Điểm chuẩn Học viện Báo chí và Tuyên truyền năm 2020 - Phương án tuyển sinh năm 2021
Vừa mới đây Học viện Báo chí và Tuyên truyền đã công bố điểm chuẩn trúng tuyển vào từng ngành cụ thể của trường năm học 2020 - 2021, mời các bạn cùng tham khảo ngay bài viết dưới đây để biết chính xác điểm chuẩn các ngành học Học viện Báo chí và Tuyên truyền.
- Mã và thông tin trường Học viện Báo chí và Tuyên truyền
- Điểm chuẩn Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội DQK các năm
1. Điểm chuẩn học viện Báo chí và Tuyên truyền năm 2020
Xác định điểm trúng tuyển
- Ngành Báo chí: Điểm xét tuyển = (A + B*2)/3 + Điểm ưu tiên/khuyến khích (nếu có).
- Các ngành nhóm 2: Điểm xét tuyển = A + Điểmưu tiên/khuyến khích (nếu có).
- Nhóm 3 ngành Lịch sử: Điểm xét tuyển = (A + C*2)/3 + Điểm ưu tiên/khuyến khích (nếu có).
- Các ngành nhóm 4: Điểm xét tuyển = (A + D*2)/3 + Điểm ưu tiên/khuyến khích (nếu có).
Trong đó:
A = Điểm TBC 5 học kỳ THPT (không tính học kỳ II năm lớp 12).
B = Điểm thi Năng khiếu Báo chí tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền.
C = Điểm TBC 5 học kỳ môn Lịch sử THPT (không tính học kỳ II năm lớp 12).
D = Điểm TBC 5 học kỳ môn Tiếng Anh THPT (không tính học kỳ II năm lớp 12).
Mức điểm trúng tuyển theo từng ngành/chuyên ngành
STT | MÃ NGÀNH/ CHUYÊN NGÀNH | TÊN NGÀNH/ CHUYÊN NGÀNH | ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CHUẨN |
1 | 7229001 | Ngành Triết học | 7 |
2 | 7229008 | Ngành Chủ nghĩa xã hội khoa học | 6.5 |
3 | 7310102 | Ngành Kinh tế chính trị | 8.2 |
4 | 7310202 | Ngành Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước | 7 |
5 | 7310301 | Ngành Xã hội học | 8.4 |
6 | 7320104 | Ngành Truyền thông đa phương tiện | 9.27 |
7 | 7320105 | Ngành Truyền thông đại chúng | 9.05 |
8 | 7340403 | Ngành Quản lý công | 8.1 |
9 | 7760101 | Ngành Công tác xã hội | 8.3 |
10 | 527 | Ngành Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế | 8.57 |
11 | 528 | Ngành Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý (chất lượng cao) | 8.2 |
12 | 529 | Ngành Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý | 8.4 |
13 | 530 | Ngành Chính trị học, chuyên ngành Quản lý hoạt động tư tưởng - văn hóa | 7 |
14 | 531 | Ngành Chính trị học, chuyên ngành Chính trị học phát triển | 7 |
15 | 533 | Ngành Chính trị học, chuyên ngành Tư tưởng Hồ Chí Minh | 7 |
16 | 535 | Ngành Chính trị học, chuyên ngành Văn hóa phát triển | 7 |
17 | 536 | Ngành Chính trị học, chuyên ngành Chính sách công | 6.5 |
18 | 538 | Ngành Chính trị học, chuyên ngành Truyền thông chính sách | 7 |
19 | 532 | Ngành Quản lý nhà nước, chuyên ngành Quản lý xã hội | 7 |
20 | 537 | Ngành Quản lý nhà nước, chuyên ngành Quản lý hành chính nhà nước | 7.5 |
21 | 801 | Ngành Xuất bản, chuyên ngành Biên tập xuất bản | 8.6 |
22 | 802 | Ngành Xuất bản, chuyên ngành Xuất bản điện tử | 8.4 |
23 | 7229010 | Ngành Lịch sử, chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 8.6 |
24 | 602 | Ngành Báo chí, chuyên ngành Báo in | 7.7 |
25 | 603 | Ngành Báo chí, chuyên ngành Ảnh báo chí | 7.04 |
26 | 604 | Ngành Báo chí, chuyên ngành Báo phát thanh | 7.86 |
27 | 605 | Ngành Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình | 8.17 |
28 | 606 | Ngành Báo chí, chuyên ngành Quay phim truyền hình | 6.65 |
29 | 607 | Ngành Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử | 8.02 |
30 | 608 | Ngành Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình (chất lượng cao) | 7.61 |
31 | 609 | Ngành Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử (chất lượng cao) | 7.19 |
32 | 610 | Ngành Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Thông tin đối ngoại | 8.9 |
33 | 611 | Ngành Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế | 8.9 |
34 | 614 | Ngành Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ quốc tế và truyền thông toàn cầu (chất lượng cao) | 9.1 |
35 | 615 | Ngành Quan hệ công chúng, chuyên ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp | 9.25 |
36 | 616 | Ngành Quan hệ công chúng, chuyên ngành Truyền thông marketing (chất lượng cao) | 9.2 |
37 | 7220201 | Ngành Ngôn ngữ Anh | 9 |
38 | 7320107 | Ngành Truyền thông quốc tế | 9.2 |
39 | 7320110 | Ngành Quảng cáo | 8.85 |
Thời hạn xác nhận nhập học
Thí sinh trúng tuyển diện xét tuyển học bạ xác nhận nhập học từ 31/8/2020 đến 17h00 ngày 10/9/2020. Thủ tục xác nhận nhập học gồm:
- Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT;
- Học phí tạm thu năm học 2020 - 2021 (tạm tính 40 tín chỉ), cụ thể:
Các ngành/chuyên ngành hệ chuẩn: (276.000/1 tín chỉ) x 40 = 11.040.000đ.
Các ngành/chuyên ngành chất lượng cao:
+ Kinh tế và Quản lý: 743.000/tín chỉ x 40 = 29.720.000đ.
+ Truyền thông Marketing: 771.200/tín chỉ x 40 = 30.848.000đ.
+ Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu: 737.700/tín chỉ x 40 = 29.508.000đ.
+ Báo truyền hình (chất lượng cao), Báo mạng điện tử (chất lượng cao): 748.500/tín chỉ x 40 = 29.940.000đ.
Thí sinh nhận Giấy báo nhập học khixác nhận nhập học trực tiếp tại Học viện. Trường hợpnộp học phí tạm thu theo hình thức chuyển khoản, nộp Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT qua đường bưu điện cần gửi kèm phong bì dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại của thí sinh để Học viện gửi Giấy báo nhập học.
Sau ngày 10/9/2020, thí sinh không xác nhận nhập học coi như không có nguyện vọng học tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền. Thí sinh trúng tuyển nhập học ngày 15/10/2020.
Địa chỉ xác nhận nhập học và nhận Giấy báo nhập học
Ban Quản lý Đào tạo, Học viện Báo chí và Tuyên truyền
36 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội.
Điện thoại: 0916247998 (cô Đỗ Thị Đào); 0912613584 (thầy Hoàng Anh Thao); 0912620320 (cô Nguyễn Thị Thu Thủy).
2. Điểm chuẩn Học viện Báo chí và Tuyên truyền năm 2018
Học viện Báo chí và Tuyên truyền năm 2018 tuyển 1800 chỉ tiêu tuyển sinh. Phương thức tuyển sinh của nhà trường là kết hợp thi tuyển và xét tuyển và xét tuyển căn cứ kết quả thi THPT quốc gia.
Chú ý: Điểm chuẩn dưới đây là tính cho thí sinh ở KV3. Mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm, khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,25 điểm.
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 527 | Ngành Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế | D01; R22 | 19.75 | |
2 | 527 | Ngành Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế | A16 | 19.25 | |
3 | 527 | Ngành Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế | C15 | 20.5 | |
4 | 528 | Ngành Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý (chất lượng cao) | D01; R22 | 18.25 | |
5 | 528 | Ngành Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý (chất lượng cao) | A16 | 17.75 | |
6 | 528 | Ngành Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý (chất lượng cao) | C15 | 18.75 | |
7 | 529 | Ngành Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý | D01; R22 | 19.85 | |
8 | 529 | Ngành Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý | A16 | 19.35 | |
9 | 529 | Ngành Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý | C15 | 20.6 | |
10 | 530 | Ngành Chính trị học, chuyên ngành Quản lý hoạt động tư tưởng - văn hóa | A16; C15; D01; R22 | 17 | |
11 | 531 | Ngành Chính trị học, chuyên ngành Chính trị học phát triển | A16; C15; D01; R22 | 17 | |
12 | 532 | Ngành Chính trị học, chuyên ngành Quản lý xã hội | D01; R22 | 19 | |
13 | 532 | Ngành Chính trị học, chuyên ngành Quản lý xã hội | A16 | 18.75 | |
14 | 532 | Ngành Chính trị học, chuyên ngành Quản lý xã hội | C15 | 19 | |
15 | 533 | Ngành Chính trị học, chuyên ngành Tư tưởng Hồ Chí Minh | A16; C15; D01; R22 | 16 | |
16 | 535 | Ngành Chính trị học, chuyên ngành Văn hóa phát triển | A16; C15; D01; R22 | 16.5 | |
17 | 536 | Ngành Chính trị học, chuyên ngành Chính sách công | A16; C15; D01; R22 | 18.5 | |
18 | 538 | Ngành Chính trị học, chuyên ngành Truyền thông chính sách | A16; C15; D01; R22 | 16 | |
19 | 602 | Ngành Báo chí, chuyên ngành Báo in | R15 | 20.6 | |
20 | 602 | Ngành Báo chí, chuyên ngành Báo in | R05; R19 | 21.4 | |
21 | 602 | Ngành Báo chí, chuyên ngành Báo in | R06 | 20.6 | |
22 | 602 | Ngành Báo chí, chuyên ngành Báo in | R16 | 23.35 | |
23 | 603 | Ngành Báo chí, chuyên ngành Ảnh báo chí | R07 | 19.35 | |
24 | 603 | Ngành Báo chí, chuyên ngành Ảnh báo chí | R08; R20 | 21.75 | |
25 | 603 | Ngành Báo chí, chuyên ngành Ảnh báo chí | R09 | 19.35 | |
26 | 603 | Ngành Báo chí, chuyên ngành Ảnh báo chí | R17 | 22.45 | |
27 | 604 | Ngành Báo chí, chuyên ngành Báo phát thanh | R15 | 20.75 | |
28 | 604 | Ngành Báo chí, chuyên ngành Báo phát thanh | R05; R19 | 21.35 | |
29 | 604 | Ngành Báo chí, chuyên ngành Báo phát thanh | R06 | 20.75 | |
30 | 604 | Ngành Báo chí, chuyên ngành Báo phát thanh | R16 | 23.33 | |
31 | 605 | Ngành Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình | R15 | 22.6 | |
32 | 605 | Ngành Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình | R05; R19 | 23.4 | |
33 | 605 | Ngành Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình | R06 | 19.13 | |
34 | 605 | Ngành Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình | R16 | 24.62 | |
35 | 606 | Ngành Báo chí, chuyên ngành Quay phim truyền hình | R11 | 17 | |
36 | 606 | Ngành Báo chí, chuyên ngành Quay phim truyền hình | R12; R21 | 17.65 | |
37 | 606 | Ngành Báo chí, chuyên ngành Quay phim truyền hình | R13 | 17 | |
38 | 606 | Ngành Báo chí, chuyên ngành Quay phim truyền hình | R18 | 17.25 | |
39 | 607 | Ngành Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử | R15 | 21.75 | |
40 | 607 | Ngành Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử | R05; R19 | 22 | |
41 | 607 | Ngành Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử | R06 | 17.88 | |
42 | 607 | Ngành Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử | R16 | 24.35 | |
43 | 608 | Ngành Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình (chất lượng cao) | R15 | 18.75 | |
44 | 608 | Ngành Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình (chất lượng cao) | R05; R19 | 20.5 | |
45 | 608 | Ngành Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình (chất lượng cao) | R06 | 18 | |
46 | 608 | Ngành Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình (chất lượng cao) | R16 | 22.2 | |
47 | 609 | Ngành Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử (chất lượng cao) | R15 | 17 | |
48 | 609 | Ngành Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử (chất lượng cao) | R05; R19 | 19.7 | |
49 | 609 | Ngành Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử (chất lượng cao) | R06 | 17 | |
50 | 609 | Ngành Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử (chất lượng cao) | R16 | 20.53 | |
51 | 610 | Ngành Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Thông tin đối ngoại | D01; R24 | 25.5 | |
52 | 610 | Ngành Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Thông tin đối ngoại | D72 | 25 | |
53 | 610 | Ngành Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Thông tin đối ngoại | D78 | 26.5 | |
54 | 610 | Ngành Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Thông tin đối ngoại | R25 | 26 | |
55 | 610 | Ngành Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Thông tin đối ngoại | R26 | 26 | |
56 | 611 | Ngành Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế | D01; R24 | 25.25 | |
57 | 611 | Ngành Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế | D72 | 24.75 | |
58 | 611 | Ngành Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế | D78 | 26.25 | |
59 | 611 | Ngành Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế | R25 | 25.75 | |
60 | 611 | Ngành Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế | R26 | 25.75 | |
61 | 614 | Ngành Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ quốc tế và truyền thông toàn cầu (chất lượng cao) | D01; R24 | 28.75 | |
62 | 614 | Ngành Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ quốc tế và truyền thông toàn cầu (chất lượng cao) | D72 | 28.25 | |
63 | 614 | Ngành Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ quốc tế và truyền thông toàn cầu (chất lượng cao) | D78 | 29.75 | |
64 | 614 | Ngành Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ quốc tế và truyền thông toàn cầu (chất lượng cao) | R25 | 29.25 | |
65 | 614 | Ngành Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ quốc tế và truyền thông toàn cầu (chất lượng cao) | R26 | 29.25 | |
66 | 615 | Ngành Quan hệ công chúng, chuyên ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp | D01; R24 | 29 | |
67 | 615 | Ngành Quan hệ công chúng, chuyên ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp | D72 | 28.5 | |
68 | 615 | Ngành Quan hệ công chúng, chuyên ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp | D78 | 30.5 | |
69 | 615 | Ngành Quan hệ công chúng, chuyên ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp | R25 | 29.5 | |
70 | 615 | Ngành Quan hệ công chúng, chuyên ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp | R26 | 29.5 | |
71 | 616 | Ngành Quan hệ công chúng, chuyên ngành Truyền thông marketing (chất lượng cao) | D01; R24 | 29.5 | |
72 | 616 | Ngành Quan hệ công chúng, chuyên ngành Truyền thông marketing (chất lượng cao) | D72 | 29 | |
73 | 616 | Ngành Quan hệ công chúng, chuyên ngành Truyền thông marketing (chất lượng cao) | D78 | 30.75 | |
74 | 616 | Ngành Quan hệ công chúng, chuyên ngành Truyền thông marketing (chất lượng cao) | R25 | 30 | |
75 | 616 | Ngành Quan hệ công chúng, chuyên ngành Truyền thông marketing (chất lượng cao) | R26 | 30 | |
76 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; R24 | 28 | |
77 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D72 | 27.75 | |
78 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D78 | 28.5 | |
79 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | R25 | 28 | |
80 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | R26 | 28 | |
81 | 7229001 | Ngành Triết học | A16; C15; D01; R22 | 16 | |
82 | 7229008 | Ngành Chủ nghĩa xã hội khoa học | A16; C15; D01; R22 | 16 | |
83 | 7229010 | Ngành Lịch sử, chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | C00 | 30.25 | |
84 | 7229010 | Ngành Lịch sử, chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | C03 | 28.25 | |
85 | 7229010 | Ngành Lịch sử, chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | D14; R23 | 29.25 | |
86 | 7229010 | Ngành Lịch sử, chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | C19 | 30.25 | |
87 | 7310102 | Ngành Kinh tế chính trị | D01; R22 | 18.75 | |
88 | 7310102 | Ngành Kinh tế chính trị | A16 | 18.5 | |
89 | 7310102 | Ngành Kinh tế chính trị | C15 | 19.5 | |
90 | 7310202 | Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước | D01; R22 | 17.25 | |
91 | 7310202 | Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước | A16 | 17 | |
92 | 7310202 | Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước | C15 | 18 | |
93 | 7310205 | Quản lý nhà nước | A16; C15; D01; R22 | 17.25 | |
94 | 7310301 | Xã hội học | D01; R22 | 18.75 | |
95 | 7310301 | Xã hội học | A16 | 18.25 | |
96 | 7310301 | Xã hội học | C15 | 19.25 | |
97 | 7320104 | Ngành Truyền thông đa phương tiện | D01; R22 | 21.75 | |
98 | 7320104 | Ngành Truyền thông đa phương tiện | A16 | 21.25 | |
99 | 7320104 | Ngành Truyền thông đa phương tiện | C15 | 23 | |
100 | 7320105 | Ngành Truyền thông đại chúng | D01; R22 | 20.75 | |
101 | 7320105 | Ngành Truyền thông đại chúng | A16 | 20.25 | |
102 | 7320105 | Ngành Truyền thông đại chúng | C15 | 22 | |
103 | 7320107 | Truyền thông quốc tế | D01; R24 | 27.75 | |
104 | 7320107 | Truyền thông quốc tế | D72 | 27.25 | |
105 | 7320107 | Truyền thông quốc tế | D78 | 28.75 | |
106 | 7320107 | Truyền thông quốc tế | R25 | 28 | |
107 | 7320107 | Truyền thông quốc tế | R26 | 28.25 | |
108 | 7320110 | Quảng cáo | D01; R24 | 28 | |
109 | 7320110 | Quảng cáo | D72 | 27.75 | |
110 | 7320110 | Quảng cáo | D78 | 28.25 | |
111 | 7320110 | Quảng cáo | R25 | 28 | |
112 | 7320110 | Quảng cáo | R26 | 28.25 | |
113 | 7320401 | Ngành Xuất bản | D01; R22 | 19.35 | |
114 | 7320401 | Ngành Xuất bản | A16 | 18.85 | |
115 | 7320401 | Ngành Xuất bản | C15 | 19.85 | |
116 | 7340403 | Quản lý công | D01; R22 | 16 | |
117 | 7340403 | Quản lý công | A16 | 16 | |
118 | 7340403 | Quản lý công | C15 | 16.25 | |
119 | 7760101 | Công tác xã hội | D01; R22 | 19.25 | |
120 | 7760101 | Công tác xã hội | A16 | 18.75 | |
121 | 7760101 | Công tác xã hội | C15 | 19.75 |
Phương án tuyển sinh của trường Học viện Báo chí và Tuyên truyền năm 2020
Năm 2020 trường Học viện Báo chí và tuyên truyền lấy tổng chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy là 1950 sinh viên.
1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương; có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành; đạt yêu cầu xét tuyển theo quy định của Học viện về học lực, hạnh kiểm bậc THPT.
Thí sinh là người nước ngoài được tuyển sinh theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh
Các nhóm ngành tại Học viện
- Nhóm 1: ngành Báo chí.
- Nhóm 2 gồm các ngành: Truyền thông đại chúng, Truyền thông đa phương tiện, Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Kinh tế, Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước, Chính trị học, Xuất bản, Xã hội học, Công tác xã hội, Quản lý công, Quản lý nhà nước.
- Nhóm 3: ngànhLịch sử.
- Nhóm 4 gồm các ngành: Truyền thông quốc tế, Quan hệ quốc tế, Quan hệ công chúng, Quảng cáo, Ngôn ngữ Anh.
3.1. Xét tuyển thẳng: đối với thí sinh có chứng chỉ quốc tế môn Tiếng Anh tương đương IELTS 6.5 trở lên, học lực Khá, hạnh kiểm Tốt cả 5 học kỳ bậc THPT (không tính học kỳ II năm lớp 12). Thí sinh xét tuyển các chương trình Báo chí phải dự thi môn Năng khiếu báo chí và đạt điểm từ 5.0 trở lên mới được xét tuyển thẳng.
3.2. Xét học bạ: 30% chỉ tiêu.
- Ngành Báo chí: Điểm xét tuyển = (A + B*2)/3 + Điểm ưu tiên/khuyến khích (nếu có).
- Các ngành nhóm 2: Điểm xét tuyển = A + Điểmưu tiên/khuyến khích (nếu có).
- Nhóm 3 ngành Lịch sử: Điểm xét tuyển = (A + C*2)/3 + Điểm ưu tiên/khuyến khích (nếu có).
- Các ngành nhóm 4: Điểm xét tuyển = (A + D*2)/3 + Điểm ưu tiên/khuyến khích (nếu có).
Trong đó:
A = Điểm TBC 5 học kỳ THPT (không tính học kỳ II năm lớp 12).
B = Điểm thi Năng khiếu Báo chí tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền.
C = Điểm TBC 5 học kỳ môn Lịch sử THPT (không tính học kỳ II năm lớp 12).
D = Điểm TBC 5 học kỳ môn Tiếng Anh THPT (không tính học kỳ II năm lớp 12).
3.3. Xét tuyển căn cứ kết quả thi tốt nghiệp THPT: 70% chỉ tiêu.
Nhóm ngành | Môn bắt buộc | Môn tự chọn (chọn 1 trong các bài thi/môn thi dưới đây) |
1 | Ngữ văn + NĂNG KHIẾU BÁO CHÍ (hệ số 2) | Toán, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội |
2 | Ngữ văn + Toán | Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh, Khoa học xã hội |
3 | Ngữ văn + LỊCH SỬ (hệ số 2) | Toán, Tiếng Anh, Giáo dục công dân, Địa lý |
4 | Ngữ văn + TIẾNG ANH (hệ số 2) | Toán, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội |
Điểm xét tuyển được xác định theo chuyên ngành dựa trên tổng điểm các môn thi quy định cho từng nhóm ngành xếp từ cao xuống thấp.
- Đối với các ngành/chuyên ngành thuộc nhóm 2 không có môn nhân hệ số: Điểm xét tuyển (thang điểm 30) được xác định như sau:
Điểm xét tuyển (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) = Tổng điểm ba môn thi theo tổ hợp đã đăng ký + Điểm ưu tiên/khuyến khích (nếu có).
- Đối với các ngành/chuyên ngành thuộc nhóm 1 có môn Năng khiếu báo chí, nhóm 3 có môn Lịch sử và nhóm 4 có môn tiếng Anh nhân hệ số 2: Điểm xét tuyển (thang điểm 40) được xác định như sau:
Điểm xét tuyển (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) = Tổng điểm ba môn thi sau khi đã nhân hệ số theo tổ hợp đã đăng ký + Điểm ưu tiên /khuyến khích x 4/3(nếu có)
3.4. Quy đổi điểm chứng chỉ quốc tế môn Tiếng Anh
a. Mức quy đổi điểm chứng chỉ quốc tế môn Tiếng Anh để xét tuyển, cộng điểm khuyến khích cụ thể như sau:
TT | Mức điểm chứng chỉ tiếng Anh | Điểm quy đổi để xét tuyển sử dụng kết quả thi TN THPT | Điểm khuyến khích xét theo học bạ (cộng vào điểm tổng) | ||
TOEFL ITP | TOEFL iBT | IELTS | |||
1 | 485-499 | 35-45 | 5.0 | 7,0 | 0,1 |
2 | 500-542 | 46-59 | 5.5 | 8,0 | 0,2 |
3 | 543-560 | 60-78 | 6.0 | 9,0 | 0,3 |
4 | 561-589 | 79-93 | 6.5 | 10,0 | 0,4 |
5 | >=590 | >=94 | >=7.0 | 10,0 | 0,5 |
Thí sinh có các chứng chỉ tiếng Anh TOEFL ITP và TOEFL iBT (do tổ chức Educational Testing Service cấp) và chứng chỉ IELTS (do tổ chức British Council hoặc International Development Program cấp) còn hiệu lực đến thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển đại học cần nộp bản sao công chứng chứng chỉ TOEFL ITP/TOEFL iBT/IELTS về Học viện để xét quy đổi điểm tuyển sinh.
b. Điểm ưu tiên
Loại ưu tiên | Đối với thí sinh xét học bạ | Đối với thí sinh xét kết quả tốt nghiệp THPT |
Ưu tiên theo đối tượng | Thực hiện theo quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo | |
Nhóm ưu tiên 1: đối tượng 01, 02, 03, 04 | 0,1 | |
Nhóm ưu tiên 2: đối tượng 05, 06, 07 | 0,05 | |
Ưu tiên theo khu vực | ||
KV1 | 0,15 | |
KV2NT | 0,1 | |
KV2 | 0,05 |
c. Điểm khuyến khích
- Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn văn hóa: 0,3 điểm.
- Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh các môn văn hóa: 0,2 điểm.
- Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh các môn văn hóa: 0,1 điểm.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh: 1.950, gồm các ngành sau
TT | Tên ngành | Mã ngành | TT | Tên ngành | Mã ngành |
1 | Triết học | 7229001 | 11 | Quan hệ công chúng | 7320108 |
2 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 7229008 | 12 | Xuất bản | 7320401 |
3 | Kinh tế | 7310101 | 13 | Công tác xã hội | 7760101 |
4 | Kinh tế chính trị | 7310102 | 15 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 |
5 | Lịch sử | 7229010 | 15 | Quảng cáo | 7320110 |
6 | Chính trị học | 7310201 | 16 | Quản lý công | 7340403 |
7 | Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước | 7310202 | 17 | Quản lý nhà nước | 7310205 |
8 | Quan hệ quốc tế | 7310206 | 18 | Truyền thông quốc tế | 7320107 |
9 | Xã hội học | 7310301 | 19 | Truyền thông đa phương tiện | 7320104 |
10 | Báo chí | 7320101 | 20 | Truyền thông đại chúng | 7320105 |
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
Thí sinh cần thỏa mãn các điều kiện sau:
- Có kết quả xếp loại học lực từng học kỳ của 5 học kỳbậc THPTđạt 6,0 trở lên(không tính học kỳ II năm lớp 12);
- Hạnh kiểm 5 học kỳTHPTxếp loại Khá trở lên(không tính học kỳ II năm lớp 12);
Thí sinh chịu trách nhiệm về điều kiện nộp hồ sơ (học lực, hạnh kiểm) theo quy định của Học viện. Trong trường hợp thí sinh đạt điểm xét tuyển nhưng không đáp ứng yêu cầu về điều kiện nộp hồ sơ, Học viện không công nhận trúng tuyển.
- Thí sinh dự thi các chuyên ngành đào tạo giảng viên lý luận chính trị (Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh) không nói ngọng, nói lắp, không bị dị tật về ngoại hình.
- Thí sinh dự thi chuyên ngành Quay phim truyền hình phải có sức khỏe tốt, không mắc các bệnh, dị tật về mắt, ngoại hình phù hợp (nam cao 1m65, nữ cao 1m60 trở lên).
Sau khi trúng tuyển, nhà trường sẽ tổ chức khám sức khỏe cho sinh viên. Sinh viên trúng tuyển nếu không đáp ứng các quy định nêu trên sẽ được chuyển sang ngành khác của Học viện có điểm trúng tuyển tương đương.
6. Các thông tin cần thiết khác
6.1. Mã chuyên ngành, tổ hợp xét tuyển đối với những ngành/chuyên ngành sử dụng kết quả thi THPT môn tiếng Anh
TT | Ngành học | Mã ngành | Mã chuyên ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển |
1 | Báo chí, chuyên ngành Báo in |
| 602 | 50 | - Ngữ văn, NĂNG KHIẾU BÁO CHÍ, Toán (R15) - Ngữ văn, NĂNG KHIẾU BÁO CHÍ, Tiếng Anh (R05) - Ngữ văn, NĂNG KHIẾU BÁO CHÍ, Khoa học tự nhiên (R06) - Ngữ văn, NĂNG KHIẾU BÁO CHÍ, Khoa học xã hội (R16) |
2 | Báo chí, chuyên ngành Báo phát thanh |
| 604 | 50 | |
3 | Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình |
| 605 | 50 | |
4 | Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử |
| 607 | 50 | |
5 | Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình chất lượng cao |
| 608 | 40 | |
6 | Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử chất lượng cao |
| 609 | 40 | |
7 | Báo chí, chuyên ngành Ảnh báo chí |
| 603 | 40 | - Ngữ văn, NĂNG KHIẾU ẢNH BÁO CHÍ, Toán (R07) - Ngữ văn, NĂNG KHIẾU ẢNH BÁO CHÍ, Tiếng Anh (R08) - Ngữ văn, NĂNG KHIẾU ẢNH BÁO CHÍ, Khoa học tự nhiên (R09) - Ngữ văn, NĂNG KHIẾU ẢNH BÁO CHÍ, Khoa học xã hội (R17) |
8 | Báo chí, chuyên ngành Quay phim truyền hình |
| 606 | 40 | - Ngữ văn, NĂNG KHIẾU QUAY PHIM TRUYỀN HÌNH, Toán (R11) - Ngữ văn, NĂNG KHIẾU QUAY PHIM TRUYỀN HÌNH, Tiếng Anh (R12) - Ngữ văn, NĂNG KHIẾU QUAY PHIM TRUYỀN HÌNH, Khoa học tự nhiên (R13) - Ngữ văn, NĂNG KHIẾU QUAY PHIM TRUYỀN HÌNH, Khoa học xã hội (R18) |
9 | Truyền thông đại chúng | 7320105 |
| 100 |
Nhóm 2: - Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội (C15) - Ngữ văn, Toán, Khoa học tự nhiên (A16) - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) |
10 | Truyền thông đa phương tiện | 7320104 |
| 50 | |
11 | Triết học | 7229001 |
| 40 | |
12 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 7229008 |
| 40 | |
13 | Kinh tế chính trị | 7310102 |
| 40 | |
14 | Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế |
| 527 | 100 | |
15 | Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý (chất lượng cao) |
| 528 | 40 | |
16 | Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý |
| 529 | 50 | |
17 | Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước | 7310202 |
| 50 | |
18 | Chính trị học, chuyên ngành Quản lý hoạt động tư tưởng - văn hóa |
| 530 | 50 | |
19 | Chính trị học, chuyên ngành Chính trị phát triển |
| 531 | 50 | |
20 | Chính trị học, chuyên ngành Tư tưởng Hồ Chí Minh |
| 533 | 40 | |
21 | Chính trị học, chuyên ngành Văn hóa phát triển |
| 535 | 50 | |
22 | Chính trị học, chuyên ngành Chính sách công |
| 536 | 40 | |
23 | Chính trị học, chuyên ngành Truyền thông chính sách |
| 538 | 50 | |
24 | Quản lý nhà nước, chuyên ngành Quản lý xã hội |
| 532 | 50 | |
25 | Quản lý nhà nước, chuyên ngành Quản lý hành chính nhà nước |
| 537 | 50 | |
26 | Xuất bản, chuyên ngành Biên tập xuất bản |
| 801 | 50 | |
27 | Xuất bản, chuyên ngành Xuất bản điện tử |
| 802 | 50 | |
28 | Xã hội học | 7310301 |
| 50 | |
29 | Công tác xã hội | 7760101 |
| 50 | |
30 | Quản lý công | 7340403 |
| 50 | |
31 | Lịch sử, chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 7229010 |
| 40 | Nhóm 3: - Ngữ văn, LỊCH SỬ, Địa lý (C00) - Ngữ văn, LỊCH SỬ, Toán (C03) - Ngữ văn, LỊCH SỬ, Tiếng Anh (D14) - Ngữ văn, LỊCH SỬ, Giáo dục công dân (C19) |
32 | Truyền thông quốc tế | 7320107 |
| 50 |
Nhóm 4: - TIẾNGANH, Ngữ văn, Toán (D01) - TIẾNGANH, Ngữ văn, Khoa học tự nhiên (D72) - TIẾNGANH, Ngữ văn, Khoa học xã hội (D78) |
33 | Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Thông tin đối ngoại |
| 610 | 50 | |
34 | Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế |
| 611 | 50 | |
35 | Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu (chất lượng cao) |
| 614 | 40 | |
36 | Quan hệ công chúng, chuyên ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp |
| 615 | 50 | |
37 | Quan hệ công chúng, chuyên ngành Truyền thông marketing (chất lượng cao) |
| 616 | 80 | |
38 | Quảng cáo | 7320110 |
| 40 | |
39 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 |
| 50 |
6.2. Mã chuyên ngành và mã tổ hợp bài thi/môn thi cóđiểm môn Tiếng Anh được quy đổi từ các chứng chỉ quốc tế
TT | Ngành học | Mã ngành | Mã chuyên ngành | Tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển |
1 | Báo chí, chuyên ngành Báo in |
| 602M | Ngữ văn, NĂNG KHIẾU BÁO CHÍ, Chứng chỉ tiếng Anh quy đổi điểm (R19) |
2 | Báo chí, chuyên ngành Báo phát thanh |
| 604M | |
3 | Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình |
| 605M | |
4 | Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử |
| 607M | |
5 | Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình chất lượng cao |
| 608M | |
6 | Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử chất lượng cao |
| 609M | |
7 | Báo chí, chuyên ngành Ảnh báo chí |
| 603M | Ngữ văn, NĂNG KHIẾU ẢNH BÁO CHÍ, Chứng chỉ tiếng Anh quy đổi điểm (R20) |
8 | Báo chí, chuyên ngành Quay phim truyền hình |
| 606M | Ngữ văn, NĂNG KHIẾU QUAY PHIM TRUYỀN HÌNH, Chứng chỉ tiếng Anh quy đổi điểm (R21) |
9 | Truyền thông đại chúng | 7320105M |
|
Ngữ văn, Toán, Chứng chỉ tiếng Anh quy đổi điểm (R22) |
10 | Truyền thông đa phương tiện | 7320104M |
| |
11 | Triết học | 7229001M |
| |
12 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 7229008M |
| |
13 | Kinh tế chính trị | 7310102M |
| |
14 | Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế |
| 527M | |
15 | Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý (chất lượng cao) |
| 528M | |
16 | Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý |
| 529M | |
17 | Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước | 7310202M |
| |
18 | Chính trị học, chuyên ngành Quản lý hoạt động tư tưởng - văn hóa |
| 530M | |
19 | Chính trị học, chuyên ngành Chính trị phát triển |
| 531M | |
20 | Chính trị học, chuyên ngành Tư tưởng Hồ Chí Minh |
| 533M | |
21 | Chính trị học, chuyên ngành Văn hóa phát triển |
| 535M | |
22 | Chính trị học, chuyên ngành Chính sách công |
| 536M | |
23 | Chính trị học, chuyên ngành Truyền thông chính sách |
| 538M | |
24 | Quản lý nhà nước, chuyên ngành Quản lý xã hội |
| 532M | |
25 | Quản lý nhà nước, chuyên ngành Quản lý hành chính nhà nước |
| 537M | |
26 | Xuất bản, chuyên ngành Biên tập xuất bản |
| 801M | |
27 | Xuất bản, chuyên ngành Xuất bản điện tử |
| 802M | |
28 | Xã hội học | 7310301M |
| |
29 | Công tác xã hội | 7760101M |
| |
30 | Quản lý công | 7340403M |
| |
31 | Lịch sử, chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 7229010M |
| Ngữ văn, LỊCH SỬ, Chứng chỉ tiếng Anh quy đổi điểm(R23) |
32 | Truyền thông quốc tế | 7320107M |
|
|
33 | Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Thông tin đối ngoại |
| 610M |
|
34 | Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế |
| 611M |
- CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH QUI ĐỔI ĐIỂM, Ngữ văn, Toán (R24) - CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH QUI ĐỔI ĐIỂM,Ngữ văn, Khoa học tự nhiên (R25) - CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH QUI ĐỔI ĐIỂM, Ngữ văn, Khoa học xã hội (R26) |
35 | Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu (chất lượng cao) |
| 614M | |
36 | Quan hệ công chúng, chuyên ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp |
| 615M | |
37 | Quan hệ công chúng, chuyên ngành Truyền thông marketing (chất lượng cao) |
| 616M |
6.3. Tiêu chí phụ xét trúng tuyển
Trường hợp thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau cuối danh sách sẽ tổ chức xét tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:
* Đối với ngành Báo chí:
- Ưu tiên thí sinh có điểm thi Năng khiếu báo chí/Năng khiếu Ảnh báo chí/Năng khiếu Quay phim truyền hình cao hơn;
- Ưu tiên thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT môn Ngữ văn cao hơn (hoặc điểm TBC môn Ngữ văn 5 học kỳ bậc THPTcao hơn, không tính điểm học kỳ II năm lớp 12 - với thí sinh xét tuyển theo học bạ THPT).
* Đối với các ngành có môn chính nhân hệ số thuộc nhóm 3, nhóm 4: Ưu tiên thí sinh có tổng điểm gốc 3 môn chưa nhân hệ số, chưa cộng điểm ưu tiên, chưa cộng điểm khuyến khích, chưa làm tròn cao hơn (điểm TBC 5 học kỳ bậc THPTcao hơn, không tính điểm học kỳ II năm lớp 12 - đối với thí sinh xét tuyển theo học bạ THPT).
* Đối với các ngành/chuyên ngành còn lại: Ưu tiên thí sinh có kết quả thi THPT môn Toán (điểm TBC môn Toán5 học kỳ bậc THPTcao hơn, không tính điểm học kỳ II năm lớp 12 - đối với thí sinh xét tuyển theo học bạ THPT).
6.4. Xét tuyển đối với thí sinh tự do
Học viện nhận hồ sơ xét tuyển học bạ đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT các năm 2018, 2019. Không nhận hồ sơ xét tuyển học bạ với các thí sinh đã tốt nghiệp THPT các năm trước đó.
6.5. Tuyển sinh chương trình Cử nhân quốc tế Quảng cáo, Quan hệ công chúng và Thương hiệu
- Đối tượng: Học sinh đã tốt nghiệp THPT.
- Chỉ tiêu: 100 sinh viên.
- Điều kiện tiếng Anh
+ Thí sinh có chứng chỉ IELTS 6.0 trở lên hoặc tương đương (không có kỹ năng nào dưới 5.0) trong thời gian còn hiệu lực được xét học thẳng Chương trình Chuyên ngành của Đại học Middlesex và được miễn học phần IELTS trong Chương trình Đại cương.
+ Thí sinh chưa đạt chuẩn đầu vào IELTS 6.0: Phải hoàn thành Chương trình Đại cương và tích luỹ đủ IELTS 6.0 để đủ điều kiện học Chương trình Chuyên ngành.
+ Thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế hoặc chưa xác định được trình độ tiếng Anh có thể đăng ký tham gia kỳ thi tiếng Anh xếp lớp do Học viện Báo chí và Tuyên truyềntổ chức.
- Thời gian nhận hồ sơ và xét tuyển
+ Đợt 1: nộp hồ sơ trước ngày 27/04/2020. Phỏng vấn: ngày 29/04/2020 (đã kết thúc).
+ Đợt 2: nộp hồ sơ trước ngày 21/07/2020. Phỏng vấn: ngày 23/07/2020.
+ Đợt 3: nộp hồ sơ trước ngày 08/09/2020. Phỏng vấn: ngày 10/09/2020.
Thời gian có thể được thay đổi theo tình hình thực tế và sẽ thông báo đến thí sinh.
- Địa điểm tư vấn, phát hành và tiếp nhận hồ sơ: Văn phòng tuyển sinh Chương trình Đào tạo quốc tế, Tầng 4, Nhà Hành chính A1, Học viện Báo chí và Tuyên truyền, 36 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội. Hotline: 0981.55.33.88
Email: [email protected]
7. Tổ chức tuyển sinh:
7.1. Thời gian nhận hồ sơ ĐKXT:
* Đối với ngành Báo chí:
-Nhận hồ sơ đăng ký dự thi từ ngày 15/5 đến hết ngày 15/7/2020.
-Thi môn Năng khiếu báo chí: dự kiến tổ chức sau ngày thi tốt nghiệp THPT 1 tuần. Lịch thi cụ thể sẽ thông báo sau.
* Đối với thí sinh xét tuyển căn cứ kết quả thi THPT: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
* Xét quy đổi điểm chứng chỉ quốc tế môn Tiếng Anh: Thí sinh nộp bản sao công chứng chứng chỉ về Học viện từ 15/5 đến hết ngày 15/7/2020.
* Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo học bạ:
Nộp hồ sơ từ 15/5 đến hết ngày 31/7/2020.Công bố kết quả xét tuyển dự kiến 20/8/2020.
7.2. Hình thức nhận hồ sơ: Thí sinh nộp hồ sơ qua đường bưu điện bằng chuyển phát nhanh hoặc nộp trực tiếp tại Học viện:
Ban Quản lý Đào tạo, Học viện Báo chí và Tuyên truyền,
36 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội.
Ngoài phong bì ghi rõ: Hồ sơ tuyển sinh đại học 2020.
8. Chính sách ưu tiên:
8.1. Xét tuyển thẳng
8.1.1. Đối tượng xét tuyển thẳng
a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học.
b) Người đã trúng tuyển vào Học viện Báo chí và Tuyên truyền, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được tuyển thẳng có nguyện vọng, Học viện sẽ xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị để ôn tập trước khi vào học chính thức.
c) Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kĩ thuật quốc tế đã tốt nghiệp trung học phổ thông được tuyển thẳng vào Học viện Báo chí và Tuyên truyền theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh.
d) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp trung học, được tuyển thẳng vào Học viện Báo chí và Tuyên truyền theo đúng ngành hoặc ngành gần của môn mà thí sinh đã đoạt giải.
đ) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Giám đốc Học viện căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học.
e) Đối với thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại Học viện: Giám đốc Học viện căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và tiếng Việt quy định tại Điều 6 Thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24/12/2018 quy định về quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đà tạo để xem xét, quyết định cho vào học.
g) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07/03/2018của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủvà thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Giám đốc Học viện quy định. Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng này không đăng ký xét tuyển vào các ngành Báo chí, Truyền thông quốc tế, Truyền thông đa phương tiện, Truyền thông đại chúng, Quan hệ công chúng, Quảng cáo, Quan hệ quốc tế, Ngôn ngữ Anh, các chương trình chất lượng cao.
8.1.2. Chỉ tiêu xét tuyển thẳng
Tuyển thẳng thí sinh đạt giải quốc gia không hạn chế số lượng cho các ngành sau:
- Ngành Báo chí, Truyền thông đại chúng, Truyền thông đa phương tiện, Xuất bản: Tuyển thí sinh đạt giải học sinh giỏi quốc gia môn Ngữ văn;
- Ngành Lịch sử, Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước: Tuyển thí sinh đạt giải học sinh giỏi quốc gia môn Lịch sử;
- Ngành Ngôn ngữ Anh, Quan hệ công chúng, Quảng cáo, Quan hệ quốc tế, Truyền thông quốc tế,các chương trình chất lượng cao: Kinh tế và Quản lý, Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu, Truyền thông marketing, Báo truyền hình chất lượng cao, Báo mạng điện tử chất lượng cao: Tuyển thí sinh đạt giải học sinh giỏi quốc gia môn tiếng Anh;
- Ngành Triết học, Kinh tế, Kinh tế chính trị, Quản lý công, Quản lý nhà nước: Xét tuyển thẳng thí sinh đạt giải học sinh giỏi quốc gia môn Toán.
8.2. Ưu tiên xét tuyển
8.2.1. Đối tượng ưu tiên xét tuyển
- Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Học viện.
- Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia đã tốt nghiệp THPT được ưu tiên xét tuyển theo ngành phù hợp với môn thi và nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải;
- Thí sinh đăng ký diện ưu tiên xét tuyển ngành Báo chí phải tham dự kỳ thi Năng khiếu báo chí và đạt điểm 5,0 trở lên (theo thang điểm 10).
8.2.2. Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển: Không hạn chế.
Kết quả xét tuyển thẳng sẽ được cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, được gửi cho các Sở Giáo dục và Đào tạo để thông báo cho thí sinh và được thông báo trên Cổng thông tin điện tửHọc viện http://ajc.hcma.vn/.
8.3.Xét tuyển thí sinh dự bị dân tộc vào ngành Báo chí
Thí sinh hoàn thành chương trình dự bị đại học tại các trường dự bị dân tộc có nguyện vọng dự tuyển ngành Báo chí phải tham dự kỳ thi Năng khiếu báo chí do Học viện tổ chức. Điểm xét tuyển đối với các thí sinh này được xác định căn cứ vào điểm trung bình chung học bạ THPTkết hợp với điểm thi môn Năng khiếu báo chí.
9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
- Lệ phí xét tuyển(xét học bạ, xét kết quả thi tốt nghiệp THPT, quy đổi điểm chứng chỉ quốc tế): 30.000đ/nguyện vọng.
- Lệ phí thi tuyển ngành Báo chí (Ngành Báo chí có 03 bài thi năng khiếu: Năng khiếu Báo chí (đối với các chuyên ngành có mã:602, 604, 605, 607, 608, 609); Năng khiếu Ảnh báo chí (đối với chuyên ngành có mã 603); Năng khiếu Quay phim truyền hình (đối với chuyên ngành có mã 606). Thí sinh có thể đăng ký thi nhiều bài năng khiếu. Lệ phí thi các bài năng khiếu như sau:
+ Thí sinh đăng ký 01 bài thi Năng khiếu báo chí: 300.000đ/hồ sơ.
+ Thí sinh đăng ký 02 bài thi Năng khiếu báo chí: 500.000đ/hồ sơ.
+ Thí sinh đăng ký 03 bài thi Năng khiếu báo chí: 700.000đ/hồ sơ.
10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy năm 2020:
- Các ngành đào tạo giảng viên lý luận chính trị (Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh) được miễn học phí.
- Các ngành khác hệ đại trà: 276.000đ/tín chỉ (chương trình toàn khóa 142 tín chỉ).
- Hệ chất lượng cao: 771.200đ/tín chỉ (tạm tính - chưa bao gồm 12 tín chỉ Giáo dục thể chất, Giáo dục Quốc phòng - An ninh).
- Lộ trình tăng học phí cho từng năm là tối đa 10%.
11. Các nội dung khác
Cấu trúc bài thi Năng khiếu báo chígồm 2 phần:
- Phần thứ nhất (3 điểm): Tất cả thí sinh dự thi ngành Báo chí làm bài thi trắc nghiệm gồm 30 câu hỏi, thời gian làm bài 30 phút: kiểm tra hiểu biết chung (nội dung đề thi nằm trong các môn học: Giáo dục công dân, Lịch sử, Địa lý, Ngữ văn của chương trình Trung học phổ thông, chủ yếu là lớp 12).
- Phần thứ hai (7 điểm):
+ Đối với thí sinh dự thi chuyên ngành Quay phim truyền hình, Ảnh báo chí:
(1) Xem hình ảnh (ảnh chụp, video clip) và viết bình luận không quá 500 chữ về hình thức, kỹ thuật, nội dung hình ảnh được xem, thời gian làm bài 30 phút (3 điểm);
(2) Trả lời phỏng vấn trực tiếp để thể hiện hiểu biết về lĩnh vực quay phim truyền hình, ảnh báo chí; kiến thức về tạo hình và bố cục, tư duy hình ảnh; ý tưởng sáng tạo; khả năng giao tiếp… (4 điểm)
+ Đối với thí sinh dự tuyển các chuyên ngành khác của ngành Báo chí: Làm bài thi tự luận gồm 2 câu hỏi, thời gian làm bài 120 phút.
Câu 1 (3 điểm): Đánh giá năng lực xử lý, biểu đạt thông tin và sử dụng ngôn ngữ trong xây dựng, hoàn thiện văn bản. Dạng thức đề thi có thể là: Cung cấp một văn bản báo chí có lỗi sai (về quan điểm chính trị, cấu trúc văn bản, về tính logic, về văn phong, về cách sử dụng ngôn từ…) yêu cầu thí sinh sửa chữa và hoàn thiện văn bản theo cách của mình.
Câu 2 (4 điểm): Đánh giá năng lực phát hiện vấn đề và thể hiện quan điểm cá nhân. Dạng thức đề thi có thể là: Cung cấp thông tin về một vấn đề, một sự kiện, yêu cầu thí sinh viết một bài luận tối đa là 500 từ.
Bài thi Năng khiếu báo chí do Học viện ra đề và tổ chức chấm thi.
12. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm
12.1. Tuyển sinh bổ sung đợt 1: từ 30/8 đến 10/9 (nếu còn chỉ tiêu).
12.2. Tuyển sinh bổ sung đợt 2: thí sinh đăng ký xét tuyển từ 15/9 đến 25/9 (nếu còn chỉ tiêu).