Điểm chuẩn Đại học Tôn Đức Thắng năm 2019 sẽ lấy theo thang điểm 40. Điểm trúng tuyển là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển theo thang điểm 40), cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo thang điểm 40 (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân theo quy định của Bộ GD&ĐT. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết tại đây.
Điểm chuẩn và Phương án tuyển sinh Đại học Tôn Đức Thắng năm 2019
- 1. Điểm chuẩn Đại học Tôn Đức Thắng năm 2019
- 2. Điểm chuẩn Đại học Tôn Đức Thắng năm 2018
- 3. Phương án tuyển sinh của trường Đại học Tôn Đức Thắng năm 2019
1. Điểm chuẩn Đại học Tôn Đức Thắng năm 2019
Điểm chuẩn Đại học Tôn Đức Thắng năm 2019 với các ngành đào tạo tại TP.HCM cụ thể như sau:
Điểm chuẩn Đại học Tôn Đức Thắng năm 2019 với chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh – Việt:
Điểm chuẩn Đại học Tôn Đức Thắng năm 2019 với chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh:
Điểm chuẩn Đại học Tôn Đức Thắng năm 2019 với chương trình học 2 năm đầu tại các cơ sở:
2. Điểm chuẩn Đại học Tôn Đức Thắng năm 2018
Chú ý: Điểm chuẩn dưới đây là tính cho thí sinh ở KV3. Mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm, khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,25 điểm.
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; D11 | 22 | Tiếng Anh |
2 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01; D04; D11; D55 | 20 | D01, D11: Tiếng Anh; |
3 | 7220204A | Ngôn ngữ Trung Quốc (CN Trung - Anh) | D01; D04; D11; D55 | 20.25 | D04, D55: Tiếng Trung Quốc |
4 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; C01; D01 | 21.6 | A01, D01: Tiếng Anh; A00, C01: Toán |
5 | 7340101 | Quản trị kinh doanh (CN quản trị nhân sự) | A00; A01; C01; D01 | 20.25 | A01, D01: Tiếng Anh, A00, C01: Toán |
6 | 7340101M | Quản trị kinh doanh (CN Quản trị Marketing) | A00; A01; C01; D01 | 20.7 | A01, D01: Tiếng Anh; A00, C01: Toán |
7 | 7340101N | Quản trị kinh doanh (CN Quản trị Nhà hàng - Khách sạn) | A00; A01; C01; D01 | 20.8 | A01, D01: Tiếng Anh; A00, C01: Toán |
8 | 7380101 | Luật | A00; A01; C00; D01 | 21 | |
9 | 7310630 | Việt Nam học (CN Du lịch và Lữ hành) | A01; C00; C01; D01 | 21 | A01, D01: Tiếng Anh; C00, C01: Văn |
10 | 7310630Q | Việt Nam học (CN Du lịch và Quản lý du lịch) | A01; C00; C01; D01 | 21 | A01, D01: Tiếng Anh; C00, C01: Văn |
11 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; C01; D01 | 19.6 | Toán |
12 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | A00; A01; C01; D01 | 19.5 | Toán |
13 | 7810301 | Quản lý thể dục thể thao (CN Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) | A01; D01; T00; T01 | 18.5 | A01; D01: Tiếng Anh; T00; T01: môn NK TDTT; Môn NK TDTT ≥ 5,00 |
14 | 7340408 | Quan hệ lao động (CN Quản lý Quan hệ lao động, CN Hành vi tổ chức) | A00; A01; C01; D01 | 18 | Toán |
15 | 7310301 | Xã hội học | A01; C00; C01; D01 | 19 | |
16 | 7210402 | Thiết kế công nghiệp | H00; H01; H02 | 18 | Vẽ HHMT |
17 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | H00; H01; H02 | 19 | Vẽ HHMT, Vẽ TTM ≥ 5,00 |
18 | 7210404 | Thiết kế thời trang | H00; H01; H02 | 18.5 | |
19 | 7580108 | Thiết kế nội thất | H00; H01; H02 | 19 | |
20 | 7580101 | Kiến trúc | V00; V01 | 20 | Vẽ HHMT; Vẽ HHMT ≥ 5,00 |
21 | 7480101 | Khoa học máy tính | A00; A01; C01; D01 | 19.75 | Toán |
22 | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00; A01; C01; D01 | 19.25 | Toán |
23 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | A00; A01; C01; D01 | 20.75 | Toán |
24 | 7520301 | Kỹ thuật hóa học | A00; B00; C02; D07 | 19 | Hóa |
25 | 7420201 | Công nghệ sinh học | A00; B00; D08 | 19 | A00: Hóa |
26 | 7720201 | Dược học | A00; B00; D07 | 21.5 | Hóa học |
27 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00; A01; C01 | 18.25 | Toán |
28 | 7520201 | Kỹ thuật điện | A00; A01; C01 | 17.5 | Toán |
29 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00; A01; C01 | 17.5 | Toán |
30 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | A00; A01; C01 | 17.5 | Vật lý |
31 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | A00; A01; C01 | 17 | Vật lý |
32 | 7760101 | Công tác xã hội | A01; C00; C01; D01 | 17.5 | |
33 | 7850201 | Bảo hộ lao động | A00; B00; C02; D07 | 17 | |
34 | 7440301 | Khoa học môi trường | A00; B00; C02; D07 | 17.25 | |
35 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00; B00; C02; D07 | 17 | |
36 | 7460112 | Toán ứng dụng | A00; A01; C01 | 17 | Toán; Toán ≥ 5,00 |
37 | 7460201 | Thống kê | A00; A01; C01 | 17 | Toán; Toán ≥ 5,00 |
38 | 7580105 | Quy hoạch vùng và đô thị | A00; A01; V00; V01 | 17 | A00; A01: Vật lý; V00; V01: Vẽ HHMT; Vẽ HHMT ≥ 5,00 |
3. Phương án tuyển sinh của trường Đại học Tôn Đức Thắng năm 2019
Trường Đại học Tôn Đức Thắng thông báo tuyển sinh năm 2019 với 6.570 chỉ tiêu cho 40 ngành cụ thể như sau:
Năm 2019, Trường đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) dự kiến tuyển 6.570 chỉ tiêu trình độ đại học, bao gồm: 40 ngành thuộc Chương trình tiêu chuẩn (dạy-học bằng tiếng Việt), 17 ngành thuộc Chương trình chất lượng cao (dạy-học bằng tiếng Anh và tiếng Việt), 09 ngành thuộc Chương trình chất lượng cao (dạy-học hoàn toàn bằng tiếng Anh) và 09 ngành thuộc Chương học du học luân chuyển campus.
Danh mục ngành/mã ngành tuyển sinh bậc đại học năm 2019
Đặc biệt, năm 2019, Trường bắt đầu tuyển sinh các ngành mới: Ngành golf, Ngành marketing, Ngành kế toán-chuyên ngành kế toán quốc tế và 09 ngành thuộc Chương trình chất lượng cao dạy-học hoàn toàn bằng tiếng Anh.
Phương án tuyển sinh trình độ đại học năm 2019 (dự kiến) xét tuyển theo 03 phương thức như sau:
Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả quá trình học tập bậc THPT
Đợt 1: dành cho học sinh các trường THPT có ký kết hợp tác với TDTU
Xét tuyển theo kết quả học tập của 05 học kỳ THPT (trừ học kỳ II lớp 12) dành cho học sinh các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU về hướng nghiệp, đào tạo và phát triển khoa học công nghệ (gọi tắt trường THPT ký kết). Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình 05 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển.
Thời gian nhận hồ sơ: dự kiến từ 01/4/2019 – 25/5/2019
Bảng danh mục ngành và tổ hợp xét tuyển theo kết quả học tập 05 Học kỳ
Chi tiết về quy định xét tuyển theo kết quả học tập 05 học kỳ
Danh mục các Trường THPT ký kết được công bố tại website: http://admission.tdtu.edu.vn trước 01/4/2019 (Tra cứu danh sách trường THPT ký kết năm 2018 tại: http://tracuutruongkyket.tdtu.edu.vn)
Danh mục trường chuyên/năng khiếu, trường trọng điểm
Hướng dẫn đăng ký xét tuyển
Đợt 2: dành cho học sinh các trường THPT chưa ký kết với TDTU
Xét tuyển theo kết quả học tập 06 học kỳ THPT dành cho học sinh các trường THPT chưa ký kết với TDTU trong cả nước. Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình 06 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển.
Thời gian nhận hồ sơ: từ 03/6/2019 - 05/7/2019
Bảng danh mục ngành và tổ hợp xét tuyển theo kết quả học tập 06 học kỳ
Chi tiết về quy định xét tuyển theo kết quả học tập 06 học kỳ
Danh mục các trường THPT chưa ký kết được công bố tại: http://admission.tdtu.edu.vn trước 01/4/2019 (Tra cứu danh sách trường THPT chưa ký kết năm 2018 tại: http://tracuutruongkyket.tdtu.edu.vn)
Danh mục trường chuyên/năng khiếu trường trọng điểm
Hướng dẫn đăng ký xét tuyển
Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2019
Danh mục ngành xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2019
Hướng dẫn chi tiết đăng ký xét tuyển
Phương thức 3: Tuyển thẳng
TDTU xét tuyển thẳng các đối tượng sau:
3.1.Các đối tượng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (xem chi tiết tại thông báo tuyển thẳng của TDTU công bố trước ngày 01/4/2019)
3.2.Thí sinh các trường chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm, trường có yếu tố quốc tế tại TPHCM.
Thí sinh các trường chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm, trường có yếu tố quốc tế tại TPHCM đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 có Điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn học theo Tổ hợp xét tuyển qui định đạt từ 7,5 trở lên với Chương trình tiêu chuẩn dạy-học bằng tiếng Việt (trừ Ngành dược phải đạt từ 8,0); đạt từ 7,0 trở lên với Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Việt và tiếng Anh; Chương trình chất lượng cao dạy - học hoàn toàn bằng tiếng Anh
Danh sách trường xét ưu tiên tuyển thẳng công bố chính thức tại website trước ngày 01/4/2019. Tham khảo danh sách các trường được xét ưu tiên tuyển thẳng dự kiến
Riêng học sinh các trường THPT quốc tế học các chương trình nước ngoài hoặc có các chứng chỉ quốc tế A-level, SAT... nộp hồ sơ xét tuyển trực tiếp tại TDTU để được xét điều kiện tuyển thẳng (tương đương)
3.3.Ưu tiên tuyển thẳng thí sinh có chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên (hoặc chứng chỉ quốc tế tương đương), thí sinh tốt nghiệp THPT ở các nước sử dụng tiếng Anh, thí sinh học các trường THPT quốc tế... có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn học theo tổ hợp xét tuyển quy định đạt từ 6,0 điểm trở lên vào các ngành Chương trình chất lượng cao dạy - học hoàn toàn bằng tiếng Anh; Chương trình du học luân chuyển campus.
Hướng dẫn chi tiết đăng ký ưu tiên tuyển thẳng
Nếu thí sinh đăng ký ưu tiên tuyển thẳng nhiều hơn chỉ tiêu thông báo, TDTU sẽ xét ưu tiên tuyển thẳng theo Tổng điểm trung bình 05 học kỳ các môn theo tổ hợp xét tuyển từ cao xuống thấp.