Điểm chuẩn Đại học Thành Tây năm 2018 - Phương án tuyển sinh năm 2019
Năm 2018, trường Đại học Thành Tây thông báo tuyển sinh trên cả nước. Phương thức tuyển sinh gồm: dựa vào kết quả thi THPT Quốc Gia; căn cứ vào kết quả của lớp 10, 11 và 12 THPT và kết quả học tập lớp 12 THPT. Năm 2017, điểm chuẩn trúng tuyển vào trường của các ngành đào tạo đều là 15,5 điểm.
Điểm chuẩn Đại học Thành Tây năm 2018
Chú ý: Điểm chuẩn dưới đây là tính cho thí sinh ở KV3. Mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm, khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,25 điểm.
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D14, D15, D66 | 13 | |
2 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01 | 13 | |
3 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | C01 | 13 | |
4 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01 | 13 | |
5 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | C01 | 13 | |
6 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01 | 13 | |
7 | 7340301 | Kế toán | C01 | 13 | |
8 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01 | 13 | |
9 | 7340404 | Quản trị nhân lực | A00; A01; C00; D01 | 13 | |
10 | 7340406 | Quản trị văn phòng | A00; A01; C00; D01 | 13 | |
11 | 7380107 | Luật kinh tế | A00; A01; C00; D01 | 13 | |
12 | 7420201 | Công nghệ sinh học | D01 | 13 | |
13 | 7420201 | Công nghệ sinh học | A00; A01; B00 | 13 | |
14 | 7440301 | Khoa học môi trường | A00; A01; B00; D01 | 13 | |
15 | 7480101 | Khoa học máy tính | C01 | 13 | |
16 | 7480101 | Khoa học máy tính | A00; A01; D01 | 13 | |
17 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | C01, D01 | 13 | |
18 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | A00; A01 | 13 | |
19 | 7620201 | Lâm học | D01 | 13 | |
20 | 7620201 | Lâm học | A00; A01; B00 | 13 | |
21 | 7720201 | Dược học | A02 | 14 | |
22 | 7720201 | Dược học | A00; B00; D08 | 14 | |
23 | 7720301 | Điều dưỡng | A02 | 13 | |
24 | 7720301 | Điều dưỡng | A00; B00; D01 | 13 | |
25 | 7850103 | Quản lý đất đai | A00; A01; B00; D01 | 13 |
Phương án tuyển sinh của trường Đại học Thành Tây năm 2019
Trường Đại học Thành Tây công bố chỉ tiêu tuyển sinh năm 2019 gồm 3 phương thức xét tuyển: tuyển thẳng , dựa theo kết quả thi THPT Quốc Gia và xét theo học bạ THPT.
4.3. Xét tuyển theo học bạ THPT:
- Điểm tổng kết năm lớp 12 của tổ hợp 03 môn đăng ký xét tuyển;
- Điểm trung bình chung kết quả học tập 3 năm lớp 10, 11, 12 của tổ hợp 03 môn đăng kí xét tuyển;