Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Kỹ thuật - Đại học Đà Nẵng DSK năm 2018 và phương án tuyển sinh năm 2019
Đại học Sư phạm Kỹ thuật - Đại học Đà Nẵng công bố điểm chuẩn vào trường năm 2018. Qua đó có thể thấy điểm cao nhất là 17.5. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết mức điểm vào các ngành tại đây.
- Điểm chuẩn Đại học Phòng cháy Chữa cháy Phía Nam PCS các năm
- Điểm chuẩn Đại học Phòng cháy Chữa cháy Phía Bắc PCH các năm
Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Kỹ thuật - Đại học Đà Nẵng năm 2018
Chú ý: Điểm chuẩn dưới đây là tính cho thí sinh ở KV3. Mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm, khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,25 điểm.
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7140214 | Sư phạm kỹ thuật công nghiệp | A00, A16, D01, D90 | 17.02 | TO >= 4.6;TTNV <= 1 |
2 | 7420203 | Sinh học ứng dụng | A00, A01, B00, D01 | 14.4 | TO >= 5.4;TTNV <= 1 |
3 | 7510103 | Công nghệ Kỹ thuật Xây dựng | A00, A16, D01, D90 | 14.5 | TO >= 6;TTNV <= 4 |
4 | 7510104 | Công nghệ Kỹ thuật Giao thông | A00, A16, D01, D90 | 14.15 | TO >= 5.4;TTNV <= 2 |
5 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | A00, A16, D01, D90 | 15.5 | TO >= 5;TTNV <= 1 |
6 | 7510203 | Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử | A00, A16, D01, D90 | 15.55 | TO >= 4.8;TTNV <= 1 |
7 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00, A16, D01, D90 | 17.5 | TO >= 5;TTNV <= 2 |
8 | 7510206 | Công nghệ Kỹ thuật Nhiệt | A00, A16, D01, D90 | 14.05 | TO >= 4.8;TTNV <= 3 |
9 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00, A16, D01, D90 | 15.5 | TO >= 5;TTNV <= 1 |
10 | 7510302 | Công nghệ KT điện tử - viễn thông | A00, A16, D01, D90 | 14.53 | TO >= 5.2;TTNV <= 2 |
11 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa | A00, A16, D01, D90 | 15.5 | TO >= 6;TTNV <= 7 |
12 | 7510402 | Công nghệ Vật liệu | A00, A16, D01, D90 | 14.35 | TO >= 5.6;TTNV <= 2 |
13 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00, A01, B00, D01 | 14 | TO >= 3.8;TTNV <= 4 |
14 | 7540102 | Kỹ thuật thực phẩm | A00, A16, D01, D90 | 14 | TO >= 5;TTNV <= 3 |
15 | 7580210 | Kỹ thuật Cơ sở hạ tầng | A00, A16, D01, D90 | 14 | TO >= 5;TTNV <= 4 |
16 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00, A16, D01, D90 | 17.5 | TO >= 5.4;TTNV <= 1 |
Phương án tuyển sinh của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật - Đại học Đà Nẵng năm 2019
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật - ĐH Đà Nẵng tuyển 1500 chỉ tiêu, trong đó 900 chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả thi THPTQG 2019 và 600 chỉ tiêu theo học bạ.
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật hiện có 5 Khoa (Điện-Điện tử, Cơ khí, Kỹ thuật Xây dựng, Công nghệ Hóa học-Môi trường và Sư phạm công nghiệp) với đội ngũ giảng viên gồm 154 giảng viên trong đó 86% các thầy cô đã có học vị Thạc sĩ và Tiến sĩ. Nhà trường có 4 khu giảng đường, 18 phòng thí nghiệm, 11 xưởng thực hành, khu thư viện (4 tầng), khu giáo dục thể chất gồm sân vận động và nhà tập TDTT, khu ký túc xá với 1.000 chỗ ở đầy đủ tiện nghi trong khuôn viên trường.
Nhà trường đào tạo Kỹ sư theo định hướng ứng dụng với thời gian đào tạo là 4 năm (Kỹ sư công nghệ, bậc đại học), 4,5 năm (đối với những sinh viên theo học ngành "Sư phạm kỹ thuật công nghiệp" và những Kỹ sư công nghệ học thêm Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm kỹ thuật trong một học kỳ để sau khi tốt nghiệp có thể giảng dạy trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ ở các trường đại học, cao đẳng, trung học phổ thông).
Năm 2019, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật xét tuyển thẳng các ngành (trừ Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp) đối với học sinh đạt danh hiệu học sinh giỏi lớp 12 hoặc đạt giải nhất, nhì, ba học sinh giỏi lớp 12 cấp tỉnh/thành phố các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Văn, Tin học. Trường xét tuyển thẳng vào ngành Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp đối với học sinh có ba năm liền đạt danh hiệu học sinh giỏi hoặc đạt giải nhất, nhì, ba học sinh giỏi lớp 12 cấp tỉnh/thành phố các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Văn, Tin. Đối với đối tượng xét tuyển thẳng theo diện học sinh giỏi, tổng điểm hai môn thuộc tổ hợp xét tuyển tối thiểu cần đạt từ 15 trở lên.
Theo kế hoạch tuyển sinh của Trường, năm 2019 Trường tuyển sinh cho 16 ngành đại học với 1.500 chỉ tiêu, trong đó 900 chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2019 và 600 chỉ tiêu xét tuyển theo học bạ THPT. Cụ thể: