Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2018 - Phương án tuyển sinh năm 2019
Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã chính thức công bố điểm trúng tuyển hệ đại học chính quy năm 2018. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết mức điểm và phương án tuyển sinh tại đây.
Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2018
ĐH Sư Phạm Hà Nội tuyển sinh 2900 chỉ tiêu cho năm học 2018 với 3 hình thức tuyển sinh: Xét tuyển kết quả THPT Quốc Gia, xét tuyển thẳng, Tổ chức thi tuyển sinh riêng (không lấy kết quả thi THPTQG)
Chú ý: Điểm chuẩn dưới đây là tính cho thí sinh ở KV3. Mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm, khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,25 điểm.
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7140114A | Quản lí giáo dục | A00 (Gốc) | 17.1 | Thang điểm 30 |
2 | 7140114C | Quản lí giáo dục | C00 (Gốc) | 20.75 | Thang điểm 30 |
3 | 7140114D | Quản lí giáo dục | D01 (Gốc); D02 (0); D03 (0) | 17.4 | Thang điểm 30 |
4 | 7140201A | Giáo dục Mầm non | M00 (Gốc) | 21.15 | Thang điểm 30 |
5 | 7140201B | Giáo dục Mầm non SP Tiếng Anh | M01 (Gốc) | 19.45 | Thang điểm 30 |
6 | 7140201C | Giáo dục Mầm non SP Tiếng Anh | M02 (Gốc) | 19.03 | Thang điểm 30 |
7 | 7140202A | Giáo dục Tiểu học | D01 (Gốc); D02 (0); D03 (0) | 22.15 | Thang điểm 30 |
8 | 7140202B | Giáo dục Tiểu học | D11 (Gốc); D52 (0); D54 (0) | 21.15 | Thang điểm 30 |
9 | 7140202C | Giáo dục Tiểu học SP Tiếng Anh | D11 (Gốc) | 20.05 | Thang điểm 30 |
10 | 7140202D | Giáo dục Tiểu học SP Tiếng Anh | D01 (Gốc) | 21.95 | Thang điểm 30 |
11 | 7140203B | Giáo dục Đặc biệt | B03 (Gốc) | 19.5 | Thang điểm 30 |
12 | 7140203C | Giáo dục Đặc biệt | C00 (Gốc) | 21.75 | Thang điểm 30 |
13 | 7140203D | Giáo dục Đặc biệt | D01 (Gốc); D02 (0); D03 (0) | 19.1 | Thang điểm 30 |
14 | 7140204A | Giáo dục công dân | C14 (Gốc) | 21.05 | Thang điểm 30 |
15 | 7140204B | Giáo dục công dân | D66 (Gốc); D68 (0); D70 (0) | 17.25 | Thang điểm 30 |
16 | 7140204D | Giáo dục công dân | D01 (Gốc); D02 (0); D03 (0) | 17.1 | Thang điểm 30 |
17 | 7140205A | Giáo dục chính trị | C14 (Gốc) | 17 | Thang điểm 30 |
18 | 7140205B | Giáo dục chính trị | D66 (Gốc); D68 (0); D70 (0) | 17.5 | Thang điểm 30 |
19 | 7140205D | Giáo dục chính trị | D01 (Gốc); D02 (0); D03 (0) | 17.85 | Thang điểm 30 |
20 | 7140209A | SP Toán học | A00 (Gốc) | 21.5 | Thang điểm 30 |
21 | 7140209B | SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) | A00 (Gốc) | 23.3 | Thang điểm 30 |
22 | 7140209C | SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) | A01 (Gốc) | 23.35 | Thang điểm 30 |
23 | 7140209D | SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) | D01 (Gốc) | 24.8 | Thang điểm 30 |
24 | 7140210A | SP Tin học | A00 (Gốc) | 17.15 | Thang điểm 30 |
25 | 7140210B | SP Tin học | A01 (Gốc) | 17 | Thang điểm 30 |
26 | 7140210C | SP Tin học (dạy Tin bằng tiếng Anh) | A00 (Gốc) | 22.85 | Thang điểm 30 |
27 | 7140210D | SP Tin học (dạy Tin bằng tiếng Anh) | A01 (Gốc) | 22.15 | Thang điểm 30 |
28 | 7140211A | SP Vật lý | A00 (Gốc) | 18.55 | Thang điểm 30 |
29 | 7140211B | SP Vật lý | A01 (Gốc) | 18 | Thang điểm 30 |
30 | 7140211C | SP Vật lý | C01 (Gốc) | 21.4 | Thang điểm 30 |
31 | 7140211D | SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) | A00 (Gốc) | 18.05 | Thang điểm 30 |
32 | 7140211E | SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) | A01 (Gốc) | 18.35 | Thang điểm 30 |
33 | 7140211G | SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) | C01 (Gốc) | 20.75 | Thang điểm 30 |
34 | 7140212A | SP Hoá học | A00 (Gốc) | 18.6 | Thang điểm 30 |
35 | 7140212B | SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh) | D07 (Gốc) | 18.75 | Thang điểm 30 |
36 | 7140213A | SP Sinh học | A00 (Gốc) | 17.9 | Thang điểm 30 |
37 | 7140213B | SP Sinh học | B00 (Gốc) | 19.35 | Thang điểm 30 |
38 | 7140213C | SP Sinh học | B03 (Gốc) | 20.45 | Thang điểm 30 |
39 | 7140213D | SP Sinh học (dạy Sinh bằng tiếng Anh) | D01 (Gốc) | 17.55 | Thang điểm 30 |
40 | 7140213E | SP Sinh học (dạy Sinh bằng tiếng Anh) | D07 (Gốc) | 18.4 | Thang điểm 30 |
41 | 7140213F | SP Sinh học (dạy Sinh bằng tiếng Anh) | D08 (Gốc) | 17.8 | Thang điểm 30 |
42 | 7140217C | SP Ngữ văn | C00 (Gốc) | 24 | Thang điểm 30 |
43 | 7140217D | SP Ngữ văn | D01 (Gốc); D02 (0); D03 (0) | 21.1 | Thang điểm 30 |
44 | 7140218C | SP Lịch sử | C00 (Gốc) | 22 | Thang điểm 30 |
45 | 7140218D | SP Lịch sử | D14 (Gốc); D62 (0); D64 (0) | 18.05 | Thang điểm 30 |
46 | 7140219A | SP Địa lý | A00 (Gốc) | 17.75 | Thang điểm 30 |
47 | 7140219B | SP Địa lý | C04 (Gốc) | 21.55 | Thang điểm 30 |
48 | 7140219C | SP Địa lý | C00 (Gốc) | 22.25 | Thang điểm 30 |
49 | 7140231 | SP Tiếng Anh | D01 (Gốc) | 22.6 | Thang điểm 30 |
50 | 7140233C | SP Tiếng Pháp | D15 (Gốc); D42 (0); D44 (0) | 18.65 | Thang điểm 30 |
51 | 7140233D | SP Tiếng Pháp | D01 (Gốc); D02 (0); D03 (0) | 18.6 | Thang điểm 30 |
52 | 7140246A | SP Công nghệ | A00 (Gốc) | 21.45 | Thang điểm 30 |
53 | 7140246B | SP Công nghệ | A01 (Gốc) | 20.1 | Thang điểm 30 |
54 | 7140246C | SP Công nghệ | C01 (Gốc) | 20.4 | Thang điểm 30 |
55 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01 (Gốc) | 21 | Thang điểm 30 |
56 | 7229001B | Triết học | C03 (Gốc) | 16.75 | Thang điểm 30 |
57 | 7229001C | Triết học | C00 (Gốc) | 16.5 | Thang điểm 30 |
58 | 7229001D | Triết học | D01 (Gốc); D02 (0); D03 (0) | 16 | Thang điểm 30 |
59 | 7229030C | Văn học | C00 (Gốc) | 16 | Thang điểm 30 |
60 | 7229030D | Văn học | D01 (Gốc); D02 (0); D03 (0) | 16 | Thang điểm 30 |
61 | 7310201A | Chính trị học (Kinh tế chính trị Mác Lênin) | C14 (Gốc) | 16.6 | Thang điểm 30 |
62 | 7310201B | Chính trị học (Kinh tế chính trị Mác Lênin) | D84 (Gốc); D86 (0); D87 (0) | 16.65 | Thang điểm 30 |
63 | 7310201D | Chính trị học (Kinh tế chính trị Mác Lênin) | D01 (Gốc); D02 (0); D03 (0) | 17.35 | Thang điểm 30 |
64 | 7310401A | Tâm lý học (Tâm lý học trường học) | C03 (Gốc) | 16.1 | Thang điểm 30 |
65 | 7310401C | Tâm lý học (Tâm lý học trường học) | C00 (Gốc) | 16 | Thang điểm 30 |
66 | 7310401D | Tâm lý học (Tâm lý học trường học) | D01 (Gốc); D02 (0); D03 (0) | 16.05 | Thang điểm 30 |
67 | 7310403A | Tâm lý học giáo dục | C03 (Gốc) | 16.4 | Thang điểm 30 |
68 | 7310403C | Tâm lý học giáo dục | C00 (Gốc) | 16 | Thang điểm 30 |
69 | 7310403D | Tâm lý học giáo dục | D01 (Gốc); D02 (0); D03 (0) | 16.05 | Thang điểm 30 |
70 | 7310630B | Việt Nam học | C04 (Gốc) | 16.4 | Thang điểm 30 |
71 | 7310630C | Việt Nam học | C00 (Gốc) | 16 | Thang điểm 30 |
72 | 7310630D | Việt Nam học | D01 (Gốc); D02 (0); D03 (0) | 16.45 | Thang điểm 30 |
73 | 7420101A | Sinh học | A00 (Gốc) | 19.2 | Thang điểm 30 |
74 | 7420101B | Sinh học | B00 (Gốc) | 17.05 | Thang điểm 30 |
75 | 7420101C | Sinh học | C04 (Gốc) | 16 | Thang điểm 30 |
76 | 7440112 | Hóa học | A00 (Gốc) | 16.85 | Thang điểm 30 |
77 | 7460101B | Toán học | A00 (Gốc) | 16.1 | Thang điểm 30 |
78 | 7460101C | Toán học | A01 (Gốc) | 16.3 | Thang điểm 30 |
79 | 7460101D | Toán học | D01 (Gốc) | 16.1 | Thang điểm 30 |
80 | 7480201A | Công nghệ thông tin | A00 (Gốc) | 16.05 | Thang điểm 30 |
81 | 7480201B | Công nghệ thông tin | A01 (Gốc) | 16.05 | Thang điểm 30 |
82 | 7760101B | Công tác xã hội | D14 (Gốc); D62 (0); D64 (0) | 16.75 | Thang điểm 30 |
83 | 7760101C | Công tác xã hội | C00 (Gốc) | 16 | Thang điểm 30 |
84 | 7760101D | Công tác xã hội | D01 (Gốc); D02 (0); D03 (0) | 16 | Thang điểm 30 |
Phương án tuyển sinh của trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2019
Thông tin tuyển sinh cụ thể năm 2019 trường Đại học sư phạm Hà Nội được công bố, theo đó trường tuyển 2.770 chỉ tiêu.
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Học sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm các học kỳ ở bậc THPT đều đạt loại khá trở lên.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển):
Có 4 phương thức tuyển sinh:
2.3.1 Phương thức 1: Sử dụng kết quả thi THPT Quốc gia năm 2019 để xét tuyển cho tất cả các ngành của trường Đại học Sư phạm Hà Nội trừ các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuậtvà Giáo dục thể chất, Trường tổ chức thi tuyển sinh cho ba ngành này theo phương thức 3.
(Tên ngành học, mã ngành, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển xem cụ thể ở bảng tại mục 2.6).
- Thời gian đăng ký xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển: Theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Hình thức đăng ký xét tuyển: Theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
2.3.2.Phương thức 2: Xét tuyển thẳng
Có 3 đối tượng xét tuyển thẳng như sau:
Thí sinh thuộc đối tượng được xét tuyển thẳng theo quy định tại khoản 2, điều 7 của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo, gọi tắt là XTT1. (Thực hiện theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 có thời gian học tập cả 3 năm tại các trường THPT chuyên của cả nước và các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh, đạt học lực giỏi tất cả các năm học THPT, đồng thời đạt xếp loại hạnh kiểm tốt tất cả các học kỳ (ngành SP Tiếng Pháp xét tuyển thêm các học sinh học tại các lớp hệ song ngữ tiếng Pháp của các trường THPT), gọi tắt là XTT2. (Thông tin chi tiết xem ở mục 2.7.2.a).
Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 tại các trường THPT của cả nước, gọi tắt là XTT3. (thông tin chi tiết xem ở mục 2.7.2.b).
2.3.3.Phương thức 3: Tổ chức thi tuyển sinh đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật và Giáo dục thể chất.
Đối tượng dự thi: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, có hạnh kiểm các học kỳ ở bậc THPT đều đạt loại khá trở lên và có điểm trung bình chung cả năm lớp 12 môn Ngữ văn hoặc Toán đạt từ 6.5 điểm trở lên. (Thông tin cụ thể xem ở mục 2.7.3).
2.3.4.Phương thức 4: Kết hợp sử dụng kết quả thi THPT Quốc gia năm 2019 và kết quả thi năng khiếu tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh. (Thông tin cụ thể xem ở mục 2.7.3).
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành/ Nhóm ngành/ Khối ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo
Chỉ tiêu theo Ngành (xem cụ thể trong bảng ở mục 2.6). Tổng chỉ tiêu: 2.770
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:
+ Đối với các ngành thuộc nhóm ngành I (Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên): Theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Đối với các ngành thuộc nhóm ngành IV,V,VII (Ngoài sư phạm): Tổng điểm xét tuyển theo tổ hợp đạt từ 15.0 điểm trở lên (đã cộng điểm ưu tiên đối tượng và điểm ưu tiên khu vực, nếu có)
- Điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.
.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển...
- Trường xét tuyển theo từng ngành.
Danh sách các ngành, chỉ tiêu và tổ hợp các môn xét tuyển qui định trong bảng như sau:
STT | Tên trường/Nhóm ngành Ngành học/ Tổ hợp xét tuyển | Mã ngành | Tổng chỉ tiêu |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI | 2770 | ||
Nhóm ngành I | 1550 | ||
1 | - SP Toán học | 7140209 | 120 |
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 7140209A | 120 | |
2 | - SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) | 7140209 | 25 |
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 7140209B | 10 | |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) | 7140209C | 9 | |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) | 7140209D | 6 | |
3 | - SP Tin học | 7140210 | 35 |
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 7140210A | 25 | |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) | 7140210B | 5 | |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) | 7140210E | 5 | |
4 | - SP Tin học (dạy Tin bằng tiếng Anh) | 7140210 | 25 |
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 7140210C | 15 | |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) | 7140210D | 5 | |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) | 7140210G | 5 | |
5 | - SP Vật lý | 7140211 | 80 |
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 7140211A | 55 | |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) | 7140211B | 15 | |
Toán, Vật lí, Ngữ văn (C01) | 7140211C | 10 | |
6 | - SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) | 7140211 | 25 |
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 7140211D | 5 | |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) | 7140211E | 15 | |
Toán, Vật lí, Ngữ văn (C01) | 7140211G | 5 | |
7 | - SP Hoá học | 7140212 | 80 |
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 7140212A | 80 | |
8 | - SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh) | 7140212 | 25 |
Toán, Hoá học, Tiếng Anh (D07) | 7140212B | 25 | |
9 | - SP Sinh học | 7140213 | 60 |
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 7140213A | 10 | |
Toán, Hoá học, Sinh học (B00) | 7140213B | 45 | |
Địa lí, Ngữ văn, Sinh học (C13) | 7140213C | 5 | |
10 | - SP Sinh học (dạy Sinh bằng tiếng Anh) | 7140213 | 25 |
Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh (D13) | 7140213D | 5 | |
Toán, Sinh học, Tiếng Anh (D08) | 7140213F | 15 | |
Toán, Hoá học, Tiếng Anh (D07) | 7140213E | 5 | |
11 | - SP Công nghệ | 7140246 | 90 |
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 7140246A | 30 | |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) | 7140246B | 30 | |
Toán, Vật lí, Ngữ văn (C01) | 7140246C | 30 | |
12 | - SP Ngữ văn | 7140217 | 145 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 7140217C | 90 | |
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 7140217D | 55 | |
13 | - SP Lịch sử | 7140218 | 70 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 7140218C | 65 | |
Ngữ văn, Lịch sử, Ngoại ngữ (D14,D62,D64) | 7140218D | 5 | |
14 | - SP Địa lý | 7140219 | 80 |
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 7140219A | 15 | |
Toán, Ngữ văn, Địa (C04) | 7140219B | 15 | |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 7140219C | 50 | |
15 | - Giáo dục công dân | 7140204 | 80 |
Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân (C14) | 7140204A | 10 | |
Ngữ văn, Ngoại ngữ, Giáo dục công dân (D66,D68,D70) | 7140204B | 60 | |
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 7140204D | 10 | |
16 | - Giáo dục chính trị | 7140205 | 50 |
Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân (C14) | 7140205A | 10 | |
Ngữ văn, Ngoại ngữ, Giáo dục công dân (D66,D68,D70) | 7140205B | 40 | |
17 | - SP Tiếng Anh | 7140231 | 60 |
Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH (D01) | 7140231 | 60 | |
18 | - SP Tiếng Pháp | 7140233 | 30 |
Toán, Ngữ văn, NGOẠI NGỮ (D01,D02,D03) | 7140233D | 25 | |
Ngữ văn, NGOẠI NGỮ, Địa lý (D15,D42,D44) | 7140233C | 5 | |
19 | - SP Âm nhạc (Trường tổ chức thi tuyển sinh) | 7140221 | 35 |
Thẩm âm và tiết tấu, HÁT | 7140221 | 35 | |
20 | - SP Mĩ thuật (Trường tổ chức thi tuyển sinh) | 7140222 | 35 |
HÌNH HOẠ CHÌ, Trang trí | 7140222 | 35 | |
21 | - Giáo dục Thể chất (Trường tổ chức thi tuyển sinh) | 7140206 | 45 |
BẬT XA, Chạy 100m | 7140206 | 45 | |
22 | - Giáo dục Mầm non | 7140201 | 50 |
Toán, Ngữ văn, Năng khiếu (M00) | 7140201A | 50 | |
23 | - Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh | 7140201 | 30 |
Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu (M01) | 7140201B | 15 | |
Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu (M02) | 7140201C | 15 | |
24 | - Giáo dục Tiểu học | 7140202 | 50 |
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 7140202A | 50 | |
25 | - Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh | 7140202 | 50 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) | 7140202D | 50 | |
26 | - Giáo dục Đặc biệt | 7140203 | 35 |
Ngữ văn, Toán, Sinh học (B03) | 7140203B | 10 | |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 7140203C | 15 | |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) | 7140203D | 10 | |
27 | - Quản lí giáo dục | 7140114 | 35 |
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 7140114A | 8 | |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 7140114C | 20 | |
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 7140114D | 7 | |
28 | - Giáo dục Quốc phòng và An ninh (Thông tin xét tuyển ngành Giáo dục Quốc phòng và An ninh là dự kiến, Nhà trường đang chờ quyết của Bộ Giáo dục và Đào tạo) | 7140208 | 80 |
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 7140208A | 30 | |
Toán, Ngữ văn, Vật lí (C01) | 7140208B | 20 | |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 7140208C | 30 | |
Nhóm ngành IV: | 200 | ||
29 | - Hóa học | 7440112 | 100 |
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 7440112A | 50 | |
Toán, Hoá học, Sinh học (B00) | 7440112B | 50 | |
30 | - Sinh học | 7420101 | 100 |
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 7420101A | 15 | |
Toán, Hoá học, Sinh học (B00) | 7420101B | 70 | |
Sinh học, Ngữ văn, Địa (C13) | 7420101C | 15 | |
Nhóm ngành V: | 250 | ||
31 | - Toán học | 7460101 | 100 |
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 7460101B | 60 | |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) | 7460101C | 20 | |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) | 7460101D | 20 | |
32 | - Công nghệ thông tin | 7480201 | 150 |
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 7480201A | 120 | |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) | 7480201B | 20 | |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) | 7480201D | 10 | |
Nhóm ngành VII: | 770 | ||
33 | - Việt Nam học | 7310630 | 150 |
Ngữ văn, Địa lí, Ngoại ngữ (C04) | 7310630B | 30 | |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 7310630C | 60 | |
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 7310630D | 60 | |
34 | - Văn học | 7229030 | 100 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 7229030C | 60 | |
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 7229030D | 40 | |
35 | - Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 60 |
Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH (D01) | 7220201 | 60 | |
36 | - Triết học (Triết học Mác Lê-nin) | 7229001 | 100 |
Toán, Ngữ văn, Lịch sử (C03) | 7229001B | 40 | |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 7229001C | 40 | |
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 7229001D | 20 | |
37 | - Chính trị học | 7310201 | 110 |
Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân (C14) | 7310201A | 40 | |
Ngữ văn, Ngoại ngữ, Giáo dục công dân (D66,D68,D70) | 7310201B | 70 | |
38 | - Tâm lý học (Tâm lý học trường học) | 7310401 | 80 |
Toán, Ngữ văn, Lịch sử (C03) | 7310401A | 5 | |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 7310401C | 50 | |
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 7310401D | 25 | |
39 | - Tâm lý học giáo dục | 7310403 | 50 |
Toán, Ngữ văn, Lịch sử (C03) | 7310403A | 5 | |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 7310403C | 25 | |
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 7310403D | 20 | |
40 | - Công tác xã hội | 7760101 | 120 |
Ngữ văn, Lịch sử, Ngoại ngữ (D14,D62,D64) | 7760101B | 20 | |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 7760101C | 30 | |
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 7760101D | 70 |
Chú ý:
- Các ngành sư phạm không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
- Thí sinh dự thi vào ngành Giáo dục Thể chất phải đạt tiêu chuẩn chiều cao và cân nặng như sau: đối với nam cao 1,60m, nặng 45kg trở lên; đối với nữ cao 1,55m, nặng 40kg trở lên.
- Thí sinh dự thi vào ngành Giáo dục Quốc phòng và An ninh phải có sức khỏe tốt, thí sinh mắc tật khúc xạ cận hoặc viễn thị không quá 3dp; không có dị tật bẩm sinh, hình xăm phản cảm. Nam cao từ 1,60m trở lên; nữ cao từ 1,55m trở lên.
- Khi đăng ký xét tuyển thí sinh cần ghi rõ trong hồ sơ Tên ngành đào tạo, tổ hợp xét tuyển và mã ngành tương ứng với tổ hợp xét tuyển.
Ví dụ: Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh), tổ hợp Toán, Vật lí, Hóa học (A00)
Cần ghi rõ: Tên ngành: SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) ; Mã ngành: 7140209B
Tổ hợp xét tuyển: Toán, Vật lí, Hóa học ; Mã tổ hợp: A00
- Chương trình Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh: đào tạo giáo viên dạy Mầm non và Tiếng Anh ở trường Mầm non.
- Chương trình Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh: đào tạo giáo viên dạy Tiểu học và Tiếng Anh ở trường Tiểu học.
- Ngành Sư phạm Công nghệ: Đào tạo giáo viên công nghệ - giáo dục STEM cho trường phổ thông; giảng viên công nghệ kĩ thuật điện, điện tử cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
- Ngành Sư phạm Tiếng Anh, ngôn ngữ Anh và ngành Sư phạm Tiếng Pháp: môn Ngoại ngữ nhân hệ số 2.
- Ngành Giáo dục Đặc biệt: đào tạo giáo viên dạy trẻ khuyết tật và hoà nhập.
- Sinh viên học các ngành đào tạo thuộc nhóm ngành IV, V, VII và ngành Quản lý giáo dục thuộc nhóm ngành I phải đóng học phí.
2.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo...
2.7.1 Đối với phương thức xét tuyển 1:
- Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT: Theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Điều kiện xét tuyển: Học sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm các học kỳ ở bậc THPT đều đạt loại khá trở lên.
- Tổ hợp xét tuyển: Qui định trong bảng ở mục 2.6
2.7.2 Đối với phương thức xét tuyển 2:
Thí sinh thuộc đối tượng XTT1: Nộp hồ sơ tại các Sở Giáo dục và Đào tạo theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thí sinh thuộc đối tượng XTT2 và XTT3: Nộp hồ sơ tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội
Quy định về hồ sơ đăng ký xét tuyển: đối với thí sinh thuộc đối tượng XTT2 và XTT3
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu quy định của trường – mẫu số 1 (xét theo ĐXT1) mẫu số 2 (xét theo ĐXT2) hoặc mẫu số 3 (đối tượng XTT3))
+ Bản sao công chứng học bạ THPT
+ Bản sao công chứng giấy chứng nhận đạt giải học sinh giỏi tỉnh/thành phố (nếu có)
+ Bản sao công chứng chứng chỉ ngoại ngữ: đối với xét tuyển vào ngành SP Hóa học (dạy hóa học bằng Tiếng Anh), SP Tiếng Pháp.
Chú ý: Thí sinh chỉ được đăng ký xét tuyển thẳng vào duy nhất 1 ngành.
*. Hình thức đăng ký xét tuyển:
Thí sinh có thể chọn một trong hai hình thức sau đây:
- Nộp tại Trường ĐHSP Hà Nội:
+ Địa chỉ: P 203-Phòng Đào Tạo, Nhà Hành chính Hiệu Bộ, Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội-136 Xuân Thủy, Cầu Giấy, TP Hà Nội.
- Chuyển phát nhanh qua đường bưu điện:
+ Hồ sơ gửi về địa chỉ: P 203-Phòng Đào Tạo, Nhà Hành chính Hiệu Bộ, Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội-136 Xuân Thủy, Cầu Giấy, TP Hà Nội
+ Lệ phí: chuyển tiền vào tài khoản của trường với thông tin sau:
Tên chủ tài khoản: Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội Số tài khoản: 21510000437126 Tại Ngân Hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Cầu Giấy. Nội dung nộp tiền: LP_XTT_TS2019 - <họ v="">-<số c="" cmnd=""> |
Lưu ý: Sau khi nộp lệ phí, thí sinh phải giữ lại biên lai nộp tiền hoặc giấy chuyển tiền để Nhà trường đối chiếu khi cần thiết.
*. Thời gian nộp hồ sơ và công bố kết quả xét tuyển thẳng:
+ Nộp hồ sơ từ ngày 03/6/2019 đến hết ngày 26/6/2019 (trong giờ hành chính, trừ ngày thứ 7, Chủ nhật và ngày lễ)
+ Công bố kết quả: ngày 04/07/2019. (Công bố trên website hnue.edu.vn)
. Nộp các giấy tờ xác nhận thí sinh sẽ học tại trường từ ngày 11/7/2019 đến hết ngày 15/7/2019. Sau thời gian này nếu thí sinh không nộp đủ các giấy tờ theo quy định, Nhà trường coi như thí sinh không có nguyện vọng học tại trường và sẽ xóa tên khỏi danh sách trúng tuyển.
*. Lệ phí xét tuyển thẳng: 30.000đ/01 hồ sơ.
. Nguyên tắc xét tuyển
a. Đối với đối tượng XTT2:
a.1 Thí sinh trong đội tuyển tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia được xét tuyển vào các ngành:
SP Toán học (chỉ tiêu 30)
SP Toán học (đào tạo giáo viên dạy Toán bằng Tiếng Anh) (chỉ tiêu 10)
Toán học (chỉ tiêu 20)
SP Vật lý (chỉ tiêu 10)
SP Vật lý (đào tạo giáo viên dạy Vật lý bằng Tiếng Anh) (chỉ tiêu 5),
SP Hóa học (chỉ tiêu 20),
SP Hóa học (đào tạo giáo viên dạy Hóa học bằng Tiếng Anh)( chỉ tiêu 6),
Hóa học (chỉ tiêu 15),
SP Sinh học (chỉ tiêu 5),
SP Sinh học (đào tạo giáo viên dạy Sinh học bằng Tiếng Anh) (chỉ tiêu 5),
Sinh học (chỉ tiêu 5)
Các môn thi học sinh giỏi quốc gia được qui định như sau:
+ Môn Toán xét cho tất cả các ngành từ (1) đến (11)
+ Môn Vật lý xét cho các ngành từ (1) đến (5)
+ Môn Hóa học xét cho các ngành (1), (2), (3), (6), (7), (8), (9), (10), (11)
+ Môn Sinh học xét cho các ngành (9), (10), (11)
+ Môn Tin học xét cho các ngành (1), (2), (3)
Xét tuyển:
+ Trước hết, xét theo điểm thi học sinh giỏi quốc gia từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu. Nếu nhiều hồ sơ có điểm bằng nhau và vượt quá chỉ tiêu, thì xét đến tiêu chí tổng điểm ưu tiên đối tượng và điểm ưu tiên khu vực được xác định theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (nếu có). (viết tắt là ĐƯT).
Nếu việc xét ở trên vẫn còn chỉ tiêu, thì tiếp tục xét đối tượng XTT2 theo tổng điểm trung bình chung cả năm lớp 10, 11, 12 của môn Toán đối với các ngành (1), (2), (3); môn Vật lý đối với các ngành (4), (5); môn Hóa học đối với các ngành (6), (7), (8); môn Sinh học đối với các ngành (9), (10), (11) (gọi tắt là ĐXT1). Nếu nhiều hồ sơ có ĐXT1 bằng nhau và vượt quá chỉ tiêu, thì lần lượt xét đến các tiêu chí phụ là đạt giải học sinh giỏi tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương đối với môn tương ứng của lớp 11 hoặc 12, rồi đến ĐƯT.
Đối tượng XTT2 được đăng ký xét tuyển thẳng vào các ngành:
(12) (chỉ tiêu 3)
(13) Văn học (chỉ tiêu 10)
(14) chỉ tiêu 20)
(15) Giáo dục Quốc phòng và An ninh (chỉ tiêu 4)
(16) Tâm lý học (Tâm lý học trường học) (chỉ tiêu 5)
(17) Tâm lý học giáo dục (chỉ tiêu 5)
(18) Giáo dục công dân (chỉ tiêu 40)
(19) Giáo dục chính trị (chỉ tiêu 25)
(20) SP Tiếng Anh (chỉ tiêu 20);
(21) Ngôn ngữ Anh (chỉ tiêu 20)
(22) Giáo dục Mầm non (chỉ tiêu 10)
(23) Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh (chỉ tiêu 5)
(24) chỉ tiêu 5)
(25) chỉ tiêu 15)
(26) SP Tiếng Pháp (chỉ tiêu 4)
Xét tuyển theo Tổ hợp các môn qui định như sau:
+ Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí đối với các ngành từ (12) đến (17)
+ Ngữ văn, Ngoại ngữ, Giáo dục công dân đối với các ngành (18),(19)
+ Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh đối với các ngành từ (20) đến (25)
+ Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ đối với các ngành (26),(27)
+ Ngữ văn, Toán, Lịch sử đối với ngành (28)
Xét tuyển:
+ Xét theo tổng điểm trung bình chung cả năm lớp 10, 11 và 12 của tổ hợp xét tuyển theo qui định ở mục 3.1 và ĐƯT (nếu có) (gọi tắt là ĐXT2). Lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.
+ Nếu nhiều hồ sơ có ĐXT2 bằng nhau và vượt quá chỉ tiêu, thì lần lượt xét đến tiêu chí phụ là tổng điểm trung bình chung cả năm lớp 10, 11, 12 của môn thứ nhất rồi đến tổng điểm trung bình chung cả năm lớp 10, 11, 12 của môn thứ hai trong tổ hợp xét tuyển qui định ở trên.
b. Đối với đối tượng XTT3: được xét tuyển vào các ngành sau:
b.1 Ngành SP Hóa học (dạy Hóa bằng tiếng Anh) (chỉ tiêu 6).
- Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thỏa mãn đồng thời các tiêu chí
+ Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 và đạt học lực giỏi tất cả các năm học THPT, đồng thời được xếp loại hạnh kiểm tốt tất cả các học kỳ.
+ Có điểm trung bình chung cả năm (viết tắt là ĐTBCCN) lớp 10, 11, 12 các môn Toán, Hoá học, Tiếng Anh đều đạt từ 8,0 điểm trở lên.
+ Có điểm chứng chỉ Tiếng Anh đạt từ 5.0 điểm trở lên đối với IELTS (hoặc 61 đối với TOEFL iBT hoặc 600 đối vớiTOEIC) và chứng chỉ được cấp trước ngày 24/6/2019.
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tổng ĐTBCCN lớp 10, 11, 12 môn Toán và môn Hóa học và ĐƯT, lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu. Nếu nhiều hồ sơ có tổng điểm bằng nhau và vượt quá chỉ tiêu thì xét ưu tiên tổng ĐTBCCN môn Hóa học.
b.2. Ngành Cử nhân Hóa học (chỉ tiêu 35).
Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thỏa mãn đồng thời các tiêu chí sau:
+ Tốt nghiệp THPT;
+ Có học lực khá trở lên và hạnh kiểm tốt cả 3 năm THPT;
+ Có tổng ĐTBCCN lớp 10, 11, 12 của từng môn trong các tổ hợp xét tuyển qui định ở dưới đạt từ 22,5 trở lên; riêng môn Hóa học phải đạt từ 24,0 trở lên.
- Tổ hợp các môn xét tuyển: thí sinh chọn một trong hai tổ hợp sau để đăng ký xét tuyển.
+ Toán, Vật lí, Hoá học
+ Toán, Hoá học, Sinh học
Nguyên tắc xét tuyển: Lấy từ cao xuống thấp theo tổng ĐTBCCN của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển và ĐƯT. Nếu nhiều hồ sơ có tổng điểm bằng nhau và vượt quá chỉ tiêu, thì lần lượt xét ưu tiên tổng ĐTBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Hóa học, rồi đến môn Toán.
b.3. Ngành SP Tiếng Pháp (chỉ tiêu 4):
Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thỏa mãn đồng thời các tiêu chí
+ Tốt nghiệp THPT năm 2019 và đạt học lực giỏi tất cả các năm học THPT, đồng thời được xếp loại hạnh kiểm tốt tất cả các học kỳ.
+ Có bằng tiếng Pháp DELF từ B1 trở lên lên do trung tâm CIEP - Pháp cấp và chứng chỉ được cấp trước ngày 24/6/2019.
Nguyên tắc xét tuyển: Xét theo bậc chứng chỉ từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu. Trường hợp nhiều hồ sơ cùng bậc chứng chỉ và vượt quá chỉ tiêu, thì xét theo tổng điểm chứng chỉ và ĐƯT từ cao đến thấp.
b.4. Ngành SP Công nghệ (chỉ tiêu 30):
Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thỏa mãn đồng thời các tiêu chí sau
+ Tốt nghiệp THPT năm 2019.
+ Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi.
+ Hạnh kiểm tốt tất cả các học kỳ ở bậc THPT
Nguyên tắc xét tuyển:
+ Trước hết xét tuyển các thí sinh đạt từ giải Ba trở lên trong cuộc thi nghiên cứu khoa học kĩ thuật dành cho học sinh THPT cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương, lấy từ giải nhất đến giải ba tới khi đủ chỉ tiêu. Trường hợp có nhiều hồ sơ cùng giải và vượt quá chỉ tiêu, thì xét đến tiêu chí phụ là tổng điểm trung bình chung cả năm lớp 12 của các môn Toán, Vật lý và Hóa học và ĐƯT.
+ Nếu việc xét ở trên vẫn còn chỉ tiêu, thì tiếp tục xét thí sinh thuộc đối tượng XTT3. Lấy từ cao xuống thấp theo tổng ĐTBCCN các môn Toán, Vật lý, Hóa học lớp 12 và ĐƯT (nếu có) cho đến hết chỉ tiêu. Nếu có nhiều hồ sơ cùng tổng điểm và vượt quá chỉ tiêu thì dùng lần lượt các tiêu chí phụ là ĐTBCCN lớp 12 môn Vật Lý rồi đến môn Toán để xét.
b.5. Ngành Chính trị học(chỉ tiêu 55):
Điều kiện đăng ký xét tuyển: Tốt nghiệp THPT; có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên; có ĐTBCCN các môn Ngữ văn, Giáo dục công dân và ngoại ngữ của 3 năm học THPT đạt từ 6,0 trở lên và có tổng ĐTBCCN lớp 10, 11 và 12 môn Giáo dục công dân đạt từ 21,0 điểm trở lên.
Nguyên tắc xét tuyển:
Lấy từ cao xuống thấp theo tổng ĐTBCCN lớp 10, 11, 12 của các môn Ngữ văn, Giáo dục công dân, Ngoại ngữ và ĐƯT (nếu có). Trường hợp có nhiều hồ sơ cùng tổng điểm và vượt quá chỉ tiêu, thì lần lượt xét đến tiêu chí phụ là tổng ĐTBCCN lớp 10,11,12 môn Giáo dục công dân rồi đến môn Lịch sử.
2.7.3 Đối với phương thức xét tuyển 3 và 4:
Trường tổ chức thi các môn năng khiếu đối với thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh:.
a. Hồ sơ đăng ký dự thi gồm:
- 01 Phiếu đăng ký dự thi (theo MẪU NK1 hoặc MẪU NK2 đính kèm theo).
- 02 ảnh 4x6 (ghi rõ họ tên, ngày sinh, ngành đăng ký dự thi sau ảnh).
- 02 Phong bì có dán tem và ghi sẵn địa chỉ người nhận (để gửi giấy xác nhận điểm thi các môn năng khiếu).
b. Lệ phí dự thi: 300.000đ/01 hồ sơ
c. Thời gian nộp hồ sơ đăng ký dự thi: Từ ngày 22/04/2019 đến hết ngày 24/06/2019
Thí sinh có thể chọn một trong hai hình thức sau đây:
Nộp tại Trường ĐHSP Hà Nội: (Nộp trong giờ hành chính, trừ ngày thứ 7, Chủ nhật và ngày lễ)
+ Địa chỉ: P 203-Phòng Đào Tạo, Nhà Hành chính Hiệu Bộ, Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội-136 Xuân Thủy, Cầu Giấy, TP Hà Nội.
Chuyển phát nhanh qua đường bưu điện:
+ Hồ sơ gửi về địa chỉ: P 203-Phòng Đào Tạo, Nhà Hành chính Hiệu Bộ, Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội - 136 Xuân Thủy, Cầu Giấy, TP Hà Nội
+ Lệ phí: chuyển tiền vào tài khoản của trường với thông tin sau:
Tên chủ tài khoản: Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội Số tài khoản: 21510000437126 Tại Ngân Hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Cầu Giấy. Nội dung nộp tiền: LP_THI_NK2019 - <họ v="">-<số c="" cmnd=""> |
* Lưu ý: Sau khi nộp lệ phí, thí sinh phải giữ lại biên lai nộp tiền hoặc giấy chuyển tiền để Nhà trường đối chiếu khi cần thiết.
d. Thời gian và địa điểm thi:
- 9h00 sáng ngày 01/07/2019: Tập trung thí sinh, phổ biến qui chế thi tại Hội trường 11-10, trường Đại học Sư Phạm Hà Nội -136 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội.
- Từ ngày 02/07/2019 đến 04/07/2019: Thi các môn năng khiếu (thời gian và địa điểm cụ thể sẽ thông báo trên trang thông tin của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tại địa chỉ: http://hnue.edu.vn/tuyensinh2019 )
e. Môn thi và hình thức thi:
*. Ngành Sư phạm Âm nhạc (SPAN), mã ngành 7140221
+ Môn thi 1: Năng khiếu nhạc (hệ số 1): Thẩm âm, Tiết tấu
+ Môn thi 2: Hát (hệ số 2): thí sinh hát 2 bài hát một bài dân ca và một ca khúc (ưu tiên cho thí sinh biết sử dụng nhạc cụ)
*. Ngành Sư phạm Mỹ thuật (SPMT), mã ngành 7140222
+ Môn thi 1: Hình họa chì (hệ số 2): vẽ tượng bán thân người, bài thi vẽ bằng bút chì đen trên giấy trắng, khổ giấy A1 (tương đương với cỡ 59x84)cm.
+ Môn thi 2: Vẽ màu (hệ số 1): vẽ mẫu trang trí các hình vuông, tròn, chữ nhật, đường diềm, bài thi vẽ bằng màu vẽ trên giấy trắng, khổ giấy A3 (tương đương với cỡ 30cm x 40cm).
+ Hình thức thi: Vẽ tại chỗ, thời gian thi 360 phút /1 bài thi.
*. Ngành Giáo dục thể chất (GDTC), mã ngành 7140206
+ Môn thi 1: Chạy 100m ( hệ số 1)
+ Môn thi 2: Tại chỗ bật xa ( hệ số 2).
*. Các thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào các ngành Giáo dục mầm non, Giáo dục mầm non - SP Tiếng Anh của trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2019, ngoài việc dự thi các môn văn hóa trong kì thi THPT Quốc gia năm 2019 sẽ phải đăng ký thi và dự thi thêm các môn năng khiếu tổ chức tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội để lấy điểm xét tuyển.
Môn thi năng khiếu vào ngành Giáo dục Mầm non và ngành Giáo dục Mầm non - Sư Phạm Tiếng Anh (hệ số 1) gồm 02 nội dung:
+ Nội dung 1: Hát
+ Nội dung 2: Kể chuyện và đọc diễn cảm
(Điểm thi môn năng khiếu là trung bình cộng điểm thi của 02 nội dung trên, thí sinh chỉ dự thi một trong hai nội dung trên không được tính điểm để xét tuyển).
Ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh: Môn năng khiếu chỉ sử dụng kết quả thi do Trường ĐHSP Hà Nội tổ chức thi. Điểm thi năng khiếu của thí sinh sẽ được cập nhật lên hệ thống thi THPT Quốc gia năm 2019 để Nhà trường xét tuyển theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
g. Một số lưu ý:
- Nhà Trường không gửi giấy báo dự thi đến từng thí sinh, vì vậy thí sinh phải xem lịch thi cụ thể trên Website của trường : http://hnue.edu.vn/tuyensinh2019 vào ngày 29/06/2019 hoặc liên hệ số điện thoại: 0867.876.053; 0867.74.55.23 để được hướng dẫn. Thí sinh phải có trách nhiệm thực hiện đúng thời gian và lịch thi theo qui định của nhà trường. Thí sinh vi phạm thời gian thi theo qui định sẽ không được dự thi và phải hoàn toàn tự chịu trách nhiệm.
- Lấy kết quả thi của các trường khác để xét tuyển:
Sau khi xét tuyển các thí sinh dự thi tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2019, nếu còn chỉ tiêu, trường sẽ tiếp tục xét tuyển đối với những thí sinh dự thi tại các trường khác (có danh sách liệt kê dưới đây) nếu đáp ứng về yêu cầu ở mục 2.3.3 và Nhà trường sẽ có thông báo cụ thể sau.
+) Ngành SP Âm nhạc: Thí sinh dự thi các môn năng khiếu năm 2019 ngành Âm nhạc và đạt tổng điểm phần thi năng khiếu từ 16,5 điểm trở lên (đã nhân hệ số theo qui định của tổ hợp xét tuyển) tại 04 trường sau được tham gia xét tuyển: Học viện Âm nhạc quốc gia Việt Nam; Nhạc viện thành phố Hồ Chí Minh; Trường Đại học Văn hóa Nghệ thuật Quân đội; Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung Ương.
+) Ngành SP Mỹ thuật: Thí sinh dự thi các môn năng khiếu năm 2019 ngành Mỹ thuật và đạt tổng điểm phần thi năng khiếu từ 16,5 điểm trở lên (đã nhân hệ số theo qui định của tổ hợp xét tuyển) tại 04 trường sau được tham gia xét tuyển: Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam; Trường Đại học Mỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh; Trường Đại học Mỹ thuật công nghiệp Hà Nội; Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung Ương.
+) Ngành Giáo dục thể chất: Thí sinh dự thi các môn năng khiếu năm 2019 ngành Giáo dục thể chất và đạt tổng điểm phần thi năng khiếu từ 16,5 điểm trở lên (đã nhân hệ số theo qui định của tổ hợp xét tuyển) tại 05 trường sau được tham gia xét tuyển: Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh; Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội; Đại học Thể dục Thể thao Đà Nẵng; Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh; Đại học Thể dục Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh.