Điểm chuẩn Đại học Kiến Trúc TP HCM năm 2020 - Phương án tuyển sinh năm 2020
- 1. Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc TP HCM năm 2020
- 2. Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc TP HCM năm 2018
- 3. Phương án tuyển sinh của trường Đại học Kiến trúc TP HCM năm 2020
Để biết được chính xác mơ ước cũng như kỳ vọng của bản thân có đạt được như ý trong kì thi THPT Quốc gia 2020 vừa qua hay không, mời các bạn cùng tham khảo Điểm chuẩn Đại học Kiến Trúc TP HCM năm 2020. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết tại đây.
1. Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc TP HCM năm 2020
Chiều nay 18.8, PGS-TS Lê Văn Thương, Hiệu trưởng Trường ĐH Kiến trúc TP.HCM đã ký quyết định công bố điểm trúng tuyển theo phương thức ưu tiên xét tuyển thẳng (phương thức 1) và xét tuyển điểm trung bình học bạ THPT (phương thức 2).
Theo đó, phương thức 1 có 124 thí sinh trúng tuyển với điểm từ 22,5 đến 24,76. Phương thức 2 có 408 thí sinh đạt điểm trúng tuyển, với điểm chuẩn các ngành từ 20,48 đến 25.
Điểm trúng tuyển từng ngành như bảng sau:
Cũng theo thông báo này, những thí sinh đạt điểm trúng tuyển các nguyện vọng tại Cần Thơ phải có hộ khẩu thường trú ở 13 tỉnh, thành ĐBSCL. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng tại Đà Lạt cần có hộ khẩu ở các tỉnh Tây Nguyên và 8 tỉnh thành Nam Trung Bộ.
Thí sinh có tên trong danh sách đạt điểm trúng tuyển xác nhận nhập học trước ngày 5.9.
2. Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc TP HCM năm 2018
Năm 2018, trường Đại Học Kiến Trúc TPHCM năm 2018 tuyển 1310 chỉ tiêu tuyển sinh cho 11 ngành đào tạo, trong đó ngành Kỹ thuật xây dựng chiếm 350 chỉ tiêu. Trong kỳ tuyển sinh Đại học hệ chính quy năm 2018, Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh sẽ thực hiện xét tuyển dựa trên kết quả của kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 kết hợp với thi bổ sung các môn năng khiếu do trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh tổ chức.
Chú ý: Điểm chuẩn dưới đây là tính cho thí sinh ở KV3. Mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm, khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,25 điểm.
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | CƠ SỞ TP HCM | --- | |||
2 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | A00, A01 | 17.5 | CƠ SỞ TP HCM |
3 | 7580210 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | A00, A01 | 15.5 | CƠ SỞ TP HCM |
4 | 7580302 | Quản lý xây dựng | A00, A01 | 16 | CƠ SỞ TP HCM |
5 | 7580101 | Kiến trúc | V00, V01 | 21 | CƠ SỞ TP HCM |
6 | 7580102 | Kiến trúc cảnh quan | V00, V01 | 19.2 | CƠ SỞ TP HCM |
7 | 7580105 | Quy hoạch vùng và đô thị | V00, V01 | 18.3 | CƠ SỞ TP HCM |
8 | 7210110 | Mỹ thuật đô thị | V00, V01 | 19.5 | CƠ SỞ TP HCM |
9 | 7580108 | Thiết kế nội thất | V00, V01 | 20.7 | CƠ SỞ TP HCM |
10 | 7210402 | Thiết kế công nghiệp | H01, H02 | 19.2 | CƠ SỞ TP HCM |
11 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | H01, H06 | 22 | CƠ SỞ TP HCM |
12 | 7210404 | Thiết kế thời trang | H01, H06 | 21.3 | CƠ SỞ TP HCM |
13 | CƠ SỞ TP CẦN THƠ | --- | |||
14 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | A00, A01 | 15 | CƠ SỞ TP CẦN THƠ |
15 | 7580101 | Kiến trúc | V00, V01 | 18.2 | CƠ SỞ TP CẦN THƠ |
16 | 7580108 | Thiết kế nội thất | V00, V01 | 15.7 | CƠ SỞ TP CẦN THƠ |
17 | CƠ SỞ TP ĐÀ LẠT | --- | |||
18 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | A00, A01 | 15 | CƠ SỞ TP ĐÀ LẠT |
19 | 7580101 | Kiến trúc | V00, V01 | 16.1 | CƠ SỞ TP ĐÀ LẠT |
3. Phương án tuyển sinh của trường Đại học Kiến trúc TP HCM năm 2020
Trường Đại học Kiến trúc TPHCM công bố phương án tuyển sinh năm 2020 với 13 chỉ tiêu, trong đó cơ sở tại TPHCM là 1555 chỉ tiêu.
TT | Ngành | Mã ngành đăng ký xét tuyển | Tổ hợp điểm thi để xét tuyển vào các ngành | Mã tổ hợp | Chỉ tiêu năm 2020 |
A. | Chương trình đại trà | 1470 | |||
I. | Tại TP. Hồ Chí Minh | 1335 | |||
1. | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | Toán – Vật lý – Hóa học | A00 | 315 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh | A01 | ||||
2. | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 7580210 | Toán – Vật lý – Hóa học | A00 | 100 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh | A01 | ||||
3. | Quản lý xây dựng | 7580302 | Toán – Vật lý – Hóa học | A00 | 75 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh | A01 | ||||
4. | Kiến trúc | 7580101 | Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | 210 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | ||||
5. | Quy hoạch vùng và đô thị | 7580105 | Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | 70 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | ||||
6. | Kiến trúc cảnh quan | 7580102 | Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | 75 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | ||||
7. | Thiết kế nội thất | 7580108 | Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | 75 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | ||||
8. | Mỹ thuật đô thị | 7210110 | Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | 50 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | ||||
9. | Thiết kế công nghiệp | 7210402 | Toán – Văn – Vẽ TT Màu | H01 | 75 |
Toán –Tiếng Anh – Vẽ TT Màu | H02 | ||||
10. | Thiết kế đồ họa | 7210403 | Toán – Văn – Vẽ TT Màu | H01 | 120 |
Văn – Tiếng Anh – Vẽ TT Màu | H06 | ||||
11. | Thiết kế thời trang | 7210404 | Toán – Văn – Vẽ TT Màu | H01 | 40 |
Văn – Tiếng Anh – Vẽ TT Màu | H06 | ||||
II. | Tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Cần Thơ (Thí sinh phải có hộ khấu tại 13 tỉnh, thành Đồng bằng sông Cửu Long) | 140 | |||
12. | Kỹ thuật xây dựng (học tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Cần Thơ) | 7580201CT | Toán – Vật lý – Hóa học | A00 | 75 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh | A01 | ||||
13. | Kiến trúc (học tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Cần Thơ) | 7580101CT | Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | 50 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | ||||
14. | Thiết kế nội thất (học tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Cần Thơ) | 7580108CT | Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | 40 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | ||||
III. | Tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Đà Lạt (Thí sinh phải có hộ khấu tại 5 tỉnh Tây Nguyên và các tỉnh, thành Nam Trung bộ) | 80 | |||
15. | Kỹ thuật xây dựng (học tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Đà Lạt) | 7580201DL | Toán – Vật lý – Hóa học | A00 | 50 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh | A01 | ||||
16. | Kiến trúc (học tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Đà Lạt) | 7580101DL | Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | 50 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | ||||
B. | Chương trình chất lượng cao (CTCLC) (Chương trình Chất lượng cao, giảng dạy một phần bằng tiếng Anh, học phí tương ứng, học tại TP. Hồ Chí Minh) | 105 | |||
17. | Kỹ thuật xây dựng (Chất lượng cao) | 7580201CLC | Toán – Vật lý – Hóa học | A00 | 40 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh | A01 | ||||
18. | Quy hoạch vùng và đô thị (Chất lượng cao) | 7580105CLC | Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | 30 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | ||||
19. | Kiến trúc (Chất lượng cao) | 7580101CLC | Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | 40 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | ||||
C. | Chương trình tiên tiến (CTTT) (Chương trình tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng, học tại TP. Hồ Chí Minh) | 25 | |||
20. | Thiết kế đô thị (CT Tiên tiến) | 7580199 | Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | 25 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | ||||
Theo 02 phương thức tuyển sinh chung và tuyển sinh riêng (xem TB sau) | |||||
Tổng cộng | 1600 |
Sáng nay 14/1, Trường ĐH Kiến trúc TP.HCM công bố đề án tuyển sinh 2019. Đặc biệt, đối với các ngành năng khiếu, trường chỉ xét tuyển thí sinh có điểm môn năng khiếu do trường tổ chức thi, với kết quả thi từ 5 trở lên.
Cụ thể, trường xét theo các tổ hợp môn thi trong kỳ thi THPT quốc gia năm 2019, kết hợp các môn thi năng khiếu do trường tổ chức với 12 ngành tại 3 cơ sở đào tạo. Cách thức xét tuyển là điểm các môn thi đều không nhân hệ số. Không quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp. Mỗi nguyện vọng thí sinh chỉ có thể chọn 1 tổ hợp điểm thi xét tuyển. Nếu thí sinh đã trúng tuyển 1 nguyện vọng, sẽ không được xét tuyển nguyện vọng tiếp theo.
Đối với tổ hợp xét tuyển có môn tiếng Anh, trường chỉ sử dụng kết quả điểm thi trong kỳ thi THPT quốc gia năm 2019, không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT quốc gia.
Đối với các ngành năng khiếu, chỉ xét tuyển thí sinh có điểm môn năng khiếu do trường tổ chức thi với kết quả thi từ 5 trở lên.
Các cơ sở đào tạo và các ngành đào tạo của trường có điểm chuẩn riêng. Theo đó, thí sinh có hộ khẩu tại 13 tỉnh, thành ĐBSCL mới có thể đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào các ngành học tại cơ sở TP.Cần Thơ.
Thí sinh có hộ khẩu tại 5 tỉnh Tây nguyên và các tỉnh, thành Nam Trung bộ mới có thể đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào các ngành học tại cơ sở TP. Đà Lạt.
Nếu số thí sinh xét tuyển vào các ngành (kỹ thuật xây dựng, kỹ thuật cơ sở hạ tầng, quản lý xây dựng) có tổng điểm 3 môn ngang nhau (đã cộng điểm ưu tiên) bằng điểm chuẩn thì trong trường hợp vượt chỉ tiêu, sẽ xét trúng tuyển người có điểm môn toán cao hơn.
Nếu số thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu có tổng điểm 3 môn ngang nhau sẽ xét trúng tuyển người có điểm môn năng khiếu cao hơn. Sau khi xét các điều kiện phụ trên vẫn xảy ra tình trạng đồng điểm thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.
Lịch thi các môn năng khiếu năm 2019 của trường dự kiến từ 29/6 đến 2/7.