Trường ĐH Khoa học tự nhiên - ĐH Quốc gia TPHCM công bố điểm chuẩn năm 2019. Phương thức tuyển sinh là kết hợp thi tuyển và xét tuyển. Điểm chuẩn ĐH Khoa học tự nhiên - ĐH Quốc gia TPHCM được công bố ngày 8/8. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết mức điểm cũng như phương thức tuyển sinh của trường tại đây.

Điểm chuẩn Đại học Khoa học tự nhiên TP HCM năm 2019

  • 1. Điểm chuẩn Đại học Khoa học tự nhiên TP HCM năm 2019
  • 2. Điểm chuẩn Đại học Khoa học tự nhiên TP HCM năm 2018
  • 3. Phương thức tuyển sinh của trường Đại học Khoa học tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM năm 2019

1. Điểm chuẩn Đại học Khoa học tự nhiên TP HCM năm 2019

Thống kê cho thấy ngành đào tạo của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên TP.HCM có điểm trúng tuyển cao nhất là Nhóm ngành máy tính và Công nghệ thông tin với 25.00 điểm.

Điểm chuẩn các ngành đào có điểm chuẩn từ 16,00 điểm đến 25.00 điểm và có trên 243 em có điểm từ 25.00 trở lên.

Top 5 ngành, chương trình điểm cao nhất:

Nhóm ngành máy tính và Công nghệ thông tin với điểm chuẩn là 25,00

Chương trình Công nghệ thông tin (Tiên tiến) với điểm chuẩn là 24,60

Chương trình Công nghệ thông tin (Chất lượng cao) với điểm chuẩn là 23.20

Ngành Công Nghệ Sinh Học với điểm chuẩn là 22.12

Ngành Hoá học với điểm chuẩn là 21,80

Điểm chuẩn trường KHTN tp HCM

2. Điểm chuẩn Đại học Khoa học tự nhiên TP HCM năm 2018

Chú ý: Điểm chuẩn dưới đây là tính cho thí sinh ở KV3. Mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm, khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,25 điểm.

STT

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

Ghi chú

1

7420101

Sinh học

B00, D90

16

2

7420101_BT

Sinh học - Phân hiệu ĐHQG- HCM tại tỉnh bến Tre

B00, D90

15.45

3

7420201

Công nghệ sinh học

A00, B00, D90

20.7

4

7420201_CLC

Công nghệ sinh học - Chương trình chất lượng cao

A00, B00, D90

18.25

5

7440102

Vật lý học

A00, A01, A02, D90

16

6

74401012

Hóa học

A00, B0, D07, D90

20.5

7

74401012_VP

Hóa học- Chương trình Việt Pháp

A00, B00, D07, D24

19.4

8

7440122

Khoa học Vật liệu

A00, A01, B00, D07

16.1

9

7440201

Địa chất học

A00, A01, B00, D07

16.05

10

7440208

Hải dương học

A00, A01, B00, D07

16

11

7440301

Khoa học môi trường

A00, B00, D07, D08

16

12

7440301_BT

Khoa học môi trường -Phân hiệu ĐHQG- HCM tại tỉnh bến Tre

A00, B00, D07, D08

15.05

13

7460101

Toán học

A00, A01, D90

16.05

14

7480201

Nhóm ngành máy tính và Công nghệ thông tin

A00, A01, D07, D08

22.75

15

7480201_CLC

Công nghệ thông tin- Chương trình chất lượng cao

A00, A01, D07, D08

21.2

16

7480201_TT

Công nghệ thông tin- Chương trình tiên tiến

A00, A01, D07, D08

21.4

17

7480201_VP

Công nghệ thông tin- Chương trình Việt Pháp

A00, A01, D07, D08

20.1

18

7510401_CLC

Công nghệ kỹ thuật Hóa học - Chương trình chất lượng cao

A00, B00, D07, D90

19.75

19

7510406

Công nghệ kỹ thuật Môi trường

A00, B00, D07, D08

16

20

7520207

Kĩ thuật điện tử- viễn thông

A00, A01, D07, D08

17.85

21

7520207_CLC

Kĩ thuật điện tử- viễn thông- Chương trình chất lượng cao

A00, A01, D07, D08

16.1

22

7520402

Kỹ thuật hạt nhân

A00, A01, A02, D90

16.9

23

6480201

Cao đẳng CNTT

A00, A01

15.75

3. Phương thức tuyển sinh của trường Đại học Khoa học tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM năm 2019

Trường Đại học Khoa học tự nhiên - ĐH Quốc gia TPHCM dự kiến tuyển 3.445 chỉ tiêu và tuyển sinh với 4 phương thức cụ thể như sau:
Tối 19/12, Trường ĐH Khoa học tự nhiên TP.HCM công bố phương án tuyển sinh dự kiến năm 2019.

Theo đó, trường tuyển sinh theo 4 phương thức gồm:

Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD-ĐT với chỉ tiêu tối đa là 5% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành.

Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐH Quốc gia TP.HCM với chỉ tiêu tối đa là 15% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành.

Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kỳ thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP.HCM với chỉ tiêu khoảng 30% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành.

Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia với chỉ tiêu tối thiểu 50% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành.

Năm 2019, trường dự kiến tuyển 3.445 chỉ tiêu.

Mã ngành/nhóm ngành, tổ hợp môn/bài thi xét tuyển từng ngành

Stt

Mã tuyển sinh theo ngành/ nhóm ngành

Tên ngành/
Nhóm ngành

Tổ hợp môn/bài thi (Mã tổ hợp) xéttuyển(xếp theo thứ tự ưu tiên)

1

7420101

Sinh học

Sinh - Hóa – Toán (B00)

KHTN - Toán - Tiếng Anh (D90)

2

7420101_BT

Sinh học

(Phân hiệu ĐHQG-HCM tại tỉnh Bến Tre)

Sinh - Hóa – Toán (B00)

KHTN - Toán - Tiếng Anh (D90)

3

7420201

Công nghệ Sinh học

Hóa - Toán - Lý (A00)

Sinh - Hóa - Toán (B00)

KHTN - Toán - Tiếng Anh (D90)

4

7420201_CLC

Công nghệ Sinh học

(CT Chất lượng cao)

Hóa - Toán - Lý (A00)

Sinh - Hóa - Toán (B00)

KHTN - Toán - Tiếng Anh (D90)

5

7440102

Vật lý học

Lý - Toán - Hóa (A00)

Lý - Toán - Tiếng Anh (A01)

Toán - KHTN - Tiếng Anh (D90)

Lý - Toán - Sinh (A02)

6

7440112

Hoá học

Hóa - Lý - Toán (A00)

Hóa - Sinh - Toán (B00)

Hóa - Toán - Tiếng Anh (D07)

KHTN - Toán - Tiếng Anh (D90)

7

7440112_VP

Hoá học

(CTLK Việt - Pháp)

Hóa - Lý - Toán (A00)

Hóa - Sinh - Toán (B00)

Hóa - Toán - Tiếng Anh (D07)

Hóa - Toán - Tiếng Pháp (D24)

8

7440122

Khoa học Vật liệu

Lý - Hóa - Toán (A00)

Hóa - Sinh - Toán (B00)

Lý - Toán - Tiếng Anh (A01)

Hóa - Toán - Tiếng Anh (D07)

9

7440201

Địa chất học

Toán - Hóa - Lý (A00)

Sinh - Toán - Hóa (B00)

Lý - Toán - Tiếng Anh (A01)

Hóa - Toán - Tiếng Anh(D07)

10

7440228

Hải dương học

Toán - Lý - Hóa (A00)

Toán - Sinh – Hóa (B00)

Toán - Lý - Tiếng Anh (A01)

Toán - Hóa - Tiếng Anh (D07)

11

7440301

Khoa học Môi trường

Hóa - Toán - Lý (A00)

Sinh - Hóa - Toán (B00)

Sinh - Toán - Tiếng Anh (D08)

Hóa - Toán - Tiếng Anh (D07)

12

7440301_BT

Khoa học Môi trường

(Phân hiệu ĐHQG-HCM tại tỉnh Bến Tre)

Hóa - Toán - Lý (A00)

Sinh - Hóa - Toán (B00)

Sinh - Toán - Tiếng Anh (D08)

Hóa - Toán - Tiếng Anh (D07)

13

7460101

Toán học

Toán - Lý - Hóa (A00)

Toán - Lý - Tiếng Anh (A01)

Toán - KHTN - Tiếng Anh (D90)

Toán - Văn - Tiếng Anh (D01)

14

7480201

Nhóm ngành máy tính và Công nghệ thông tin

Toán - Lý - Hóa (A00)

Toán - Lý - Tiếng Anh (A01)

Toán - Tiếng Anh - Sinh (D08)

Toán - Tiếng Anh - Hoá (D07)

15

7480201_CLC

Công nghệ thông tin (CT Chất lượng cao)

Toán - Lý - Hóa (A00)

Toán - Lý - Tiếng Anh (A01)

Toán - Tiếng Anh - Sinh (D08)

Toán - Tiếng Anh - Hoá (D07)

16

7480201_TT

Công nghệ thông tin (CT Tiên tiến)

Toán - Lý - Hóa (A00)

Toán - Lý - Tiếng Anh (A01)

Toán - Tiếng Anh - Sinh (D08)

Toán - Tiếng Anh - Hoá (D07)

17

7480201_VP

Công nghệ thông tin (CTLK Việt - Pháp)

Toán - Lý - Hóa (A00)

Toán - Lý - Tiếng Anh (A01)

Toán -Lý - Tiếng Pháp (D29)

Toán - Tiếng Anh - Hoá (D07)

18

7510401_CLC

Công nghệ kỹ thuật Hoá học

(CT Chất lượng cao)

Hoá - Lý - Toán (A00)

Hoá - Sinh - Toán (B00)

Hoá - Toán - Tiếng Anh (D07)

KHTN - Toán - Tiếng Anh (D90)

19

7510406

Công nghệ Kỹ thuật Môi trường

Hóa - Toán - Lý (A00)

Sinh - Hóa - Toán (B00)

Sinh - Toán - Tiếng Anh (D08)

Hóa - Toán - Tiếng Anh (D07)

20

7520207

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

Toán - Lý - Hóa (A00)

Toán - Lý - Tiếng Anh (A01)

Toán - Tiếng Anh - Hóa (D07)

Toán - KHTN - Tiếng Anh (D90)

21

7520207_CLC

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

(CT Chất lượng cao)

Toán - Lý - Hóa (A00)

Toán - Lý - Tiếng Anh (A01)

Toán - Tiếng Anh - Hóa (D07)

Toán - KHTN - Tiếng Anh (D90)

22

7520402

Kỹ thuật hạt nhân

Lý - Toán - Hóa (A00)

Lý - Toán - Tiếng Anh (A01)

Lý - Toán - Sinh (A02)

Toán - KHTN - Tiếng Anh (D90)

Theo thạc sĩ Phùng Quán, Trưởng phòng Thông tin - truyền thông, Trường ĐH Khoa học tự nhiên TP.HCM, cho biết điểm mới trong phương án tuyển sinh năm nay còn ở việc bổ sung thêm một số tổ hợp mới.

Cụ thể, bổ sung tổ hợp toán - văn - tiếng Anh cho ngành toán học; toán - khoa học tự nhiên - tiếng Anh cho ngành kỹ thuật điện tử - viễn thông và kỹ thuật điện tử, viễn thông (chất lượng cao).

Cũng theo thạc sĩ Quán, việc bổ sung thêm tổ hợp toán - văn - tiếng Anh cho ngành toán vì từ năm tới ngành này sẽ đào tạo theo hướng toán sư phạm, toán tài chính...

Điểm chuẩn trúng tuyển sẽ được xác định chung cho từng ngành/nhóm ngành tuyển sinh, không phân biệt tổ hợp môn/bài thi xét tuyển.

Nếu các thí sinh có cùng điểm tổng, thứ tự ưu tiên xét tuyển sẽ được xác định theo thứ tự ưu tiên của các môn/bài thi ở bảng dưới. Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi ngoại ngữ trong kỳ thi THPT quốc gia để xét tuyển.

Học phí dự kiến với sinh viên chính quy năm học 2019-2020 là 1.060.000 đồng/tháng.

Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!