Đề thi tuyển sinh vào lớp 6 môn Tiếng Việt năm 2009 trường THCS Nguyễn Tri Phương giúp các em học sinh có tài liệu luyện tập nhằm nắm vững được những kiến thức, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các đề ôn thi một cách thuận lợi và tự kiểm tra đánh giá kết quả học tập của mình.
ĐỀ THI VÀO LỚP 6 MÔN TIẾNG VIỆT
TUYỂN SINH LỚP 6 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRI PHƯƠNG
KHOÁ NGÀY 18 THÁNG 6 NĂM 2009
MÔN TIẾNG VIỆT – PHẦN TRẮC NGHIỆM
Thời gian làm bài: 30 phút (không tính thời gian giao đề)
Giám khảo 1: (ghi rõ họ tên và chữ ký)......................................................................
Giám khảo 2: (ghi rõ họ tên và chữ ký)......................................................................
Điểm số:..............................Bằng chữ:.............................................................................
PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau đây:
Câu 1: Hai câu: “Dân tộc ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quý báu của ta.” được liên kết với nhau bằng cách nào ?
A. Dựng từ ngữ thay thế và từ ngữ nối. B. Lặp lại từ ngữ.
C. Dùng từ ngữ thay thế. D. Dùng từ ngữ nối.
Câu 2: Câu : “Ồ, bạn Lan thông minh quá!” bộc lộ cảm xúc gì?
A. ngạc nhiên B. vui mừng
C. đau xót D. thán phục
Câu 3: Dòng nào dưới đây chứa toàn các từ ghép cùng kiểu ?
A. nước mưa, nước sông, nước suối, nước khoáng, nước non.
B. bánh bò, bánh chưng, bánh tét, bánh trái, bánh ít.
C. kẹo sô- cô- la, kẹo mạch nha, kẹo đậu phộng, kẹo cứng, kẹo mềm.
D. trà Quan Âm, trà tàu, trà sen, trà đắng, trà thuốc.
Câu 4: Câu nào là cầu khiến ?
A. Mẹ về đi, mẹ ! B. A, mẹ về ! C. Mẹ về rồi. D. Mẹ đã về chưa?
Câu 5: Từ “đánh” trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc ?
A. Bác nông dân đánh trâu ra đồng.
B. Các bạn không nên đánh nhau.
C. Sáng nào, bố cũng đánh thức em dậy tập thể dục.
D. Các bạn không nên đánh đố nhau.
Câu 6: Từ nào chỉ sắc độ thấp ?
A. vàng vọt B. vàng hoe C. vàng khè D. vàng vàng
Câu 7: Thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói về lòng tự trọng ?
A. Thuốc đắng dã tật. B. Cây ngay không sợ chết đứng.
C. Giấy rách phải giữ lấy lề. D. Thẳng như ruột ngựa.
Câu 8: Nhóm từ nào đồng nghĩa với từ “hoà bình” ?
A. bình yên, thái bình, thanh bình. B. bình yên, thái bình, hiền hoà.
C. thái bình, thanh thản, lặng yên. D. thái bình, bình thản, yên tĩnh.