Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2
Thư viện đề thi lớp 2 xin giới thiệu đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 có bảng ma trận đề thi là tài liệu bao gồm bảng ma trận đề thi theo Thông tư 22. Đề thi học kì 2 lớp 2 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị cho bài thi cuối kì 2, cuối năm học đạt kết quả cao. Đồng thời đây là tài liệu tham khảo cho các thầy cô khi ra đề cho các em học sinh. Sau đây mời các em cùng tham khảo chi tiết.
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
Năm học 2016 - 2017
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm)
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
Cây đa quê hương
Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. Cành cây lớn hơn cột đình. Ngọn chót vót giữa trời xanh. Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ. Trong vòm lá, gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đang cười đang nói.
Chiều chiều, chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát. Lúa vàng gợn sóng. Xa xa, giữa cánh đồng, đàn trâu ra về, lững thững từng bước nặng nề. Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài, lan giữa ruộng đồng yên lặng.
Theo NGUYỄN KHẮC VIỆN
1/ Bài văn tả cái gì? (M1 - 0.5)
Khoanh chữ cái trước ý trả lời đúng:
a. Tuổi thơ của tác giả
b. Tả cánh đồng lúa, đàn trâu.
c. Tả cây đa.
2/ Ngồi dưới gốc đa, tác giả thấy những cảnh đẹp nào của quê hương? (M1 - 0.5)
Khoanh chữ cái trước ý trả lời đúng:
a. Lúa vàng gợn sóng.
b. Đàn trâu ra về.
c. Cả hai ý trên.
3/ Trong các cặp từ sau, đâu là cặp trừ trái nghĩa: (M1 - 0.5)
Khoanh chữ cái trước ý trả lời đúng:
a. Lững thững - nặng nề
b. Yên lặng - ồn ào
c. Cổ kính - chót vót
4/ Tác giả miêu tả về cây đa quê hương như thế nào? (M2 - 0.5)
..................................................................................................................................................
5/ Gạch chân từ chỉ đặc điểm trong câu sau: (M2 - 0.5)
Ngọn chót vót giữa trời xanh.
6/ Tìm một câu trong bài văn thuộc kiểu câu Ai làm gì? (M2 - 0.5)
.............................................................................................................
7/ Điền dấu câu thích hợp và mỗi ô trống (M3 - 1)
Một hôm □ Trâu đi ăn về thì nghe phía trước có tiếng cười đùa ầm ĩ □
8/ Bài văn nói lên tình cảm gì của tác giả đối với quê hương? (M4 – 1)
............................................................................................................................................
9/ Tìm một từ ngữ ca ngợi Bác Hồ và đặt câu với từ em vừa tìm được. (M3 – 1)
- Từ ngữ đó là:.........................................................................................................................
- Đặt câu: ................................................................................................................................
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
1/ Chính tả nghe - viết (4 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh nghe - viết (15 phút)
Giúp bà
Hôm nay bà đau lưng, không dậy được như mọi ngày. Em trở dậy mới hiểu mọi việc còn nguyên. Em làm dần từng việc: quét nhà, cho gà, lợn ăn. Mặt trời vừa lên cao, nắng bắt đầu chói chang, em phơi quần áo, rải rơm ra sân phơi. Xong việc ngoài sân, em vào nhóm bếp, nấu cháo cho bà. Mùi rơm cháy thơm thơm. Em thấy trong lòng rộn ràng một niềm vui.
2/ Tập làm văn (6 điểm) (25 phút)
Viết một đoạn văn khoảng 4 đến 5 câu nói về một người thân của em (bố, mẹ, chú hoặc dì,....) dựa theo các câu hỏi gợi ý sau:
Câu hỏi gợi ý:
a) Bố (mẹ, chú, dì .....) của em tên là gì? Làm nghề gì?
b) Hàng ngày, bố (mẹ, chú, dì.....) làm những việc gì?
c) Những việc ấy có ích như thế nào?
d) Tình cảm của em đối với bố (mẹ, chú, dì.....) như thế nào?
Bảng ma trận đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt lớp 2
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Số câu và số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng |
|||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||
Kiến thức Tiếng Việt: - Nhận biết được các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm, tính chất. - Nêu được các từ trái nghĩa với các từ cho sẵn - Biết đặt câu và TLCH theo các kiểu câu Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? Biết đặt câu hỏi với các cụm từ Ở đâu? Như thế nào? Khi nào? Vì sao? - Biết cách dùng dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than, dấu hỏi chấm. |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
0 |
3 |
|||||
Số điểm |
0.5 |
0.5 |
1 |
0 |
2 |
||||||
Đọc hiểu văn bản: - Biết nêu nhận xét đơn giản một sô hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; liên hệ được với bản thân, thực tiễn bài học. - Hiểu ý chính của đoạn văn, nội dung bài - Biết rút ra bài học, thông tin đơn giản từ bài học. |
Số câu |
2 |
2 |
1 |
1 |
6 |
|||||
Số điểm |
1 |
1 |
1 |
1 |
4 |
||||||
Tổng |
Số câu |
3 |
|
3 |
|
1 |
1 |
1 |
|
8 |
1 |
|
Số điểm |
1.5 |
|
1.5 |
|
1 |
1 |
1 |
|
5 |
1 |