Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Địa lý
TimDapAnhiểu được rằng việc tìm kiếm được những đề thi hay để tham khảo và làm thử là điều không hề dễ dàng, chính vì vậy để giúp quý thầy cô và các bạn học sinh lớp 10 trong việc thu thập đề thi học kì 2 môn Địa lý chúng tôi đã sưu tầm và xin giới thiệu: Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 10 trường THPT Thuận Thành số 3, Bắc Ninh năm học 2016 - 2017
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 10 trường THPT Trần Hưng Đạo, TP Hồ Chí Minh năm học 2016 - 2017
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 10 trường THPT Trại Cau, Thái Nguyên năm học 2015 - 2016
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ 3 ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi gồm có 01 trang) |
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM Năm học: 2016 - 2017 Môn: Địa lí; Lớp: 10 (Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề) |
Câu I (3,0 điểm)
Cho sơ đồ sau:
MỘT SỐ HÌNH THỨC TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP
1. Xác định tên hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp tương ứng với từng sơ đồ đã được đánh số thứ tự.
2. Trình bày những đặc điểm chính của khu công nghiệp tập trung.
Câu II (3,0 điểm)
1. Phân tích ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải.
2. Kể tên các ngành giao thông vận tải trên thế giới.
Câu III (4,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG THAN VÀ DẦU MỎ CỦA THẾ GIỚI, THỜI KÌ 1950 - 2010
(Đơn vị: triệu tấn)
Năm |
1950 |
1970 |
1980 |
1990 |
2010 |
Than |
1820 |
2936 |
3770 |
3387 |
6270 |
Dầu mỏ |
523 |
2336 |
3066 |
3331 |
5488 |
1. Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sản lượng than và dầu mỏ của thế giới trong thời kì 1950 - 2010.
2. Nhận xét tình hình sản xuất than và dầu mỏ của thế giới trong thời kì trên.
Họ, tên thí sinh:.......................Số báo danh: .....
----------------Hết-----------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Đáp án đề thi học kì 2 lớp 10 môn Địa lý
Câu |
Nội dung |
Điểm |
I 3,0 điểm |
1. Xác định tên hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp tương ứng với từng sơ đồ đã được đánh số thứ tự. |
1,0 |
1. Điểm công nghiệp. 2. Khu công nghiệp tập trung. 3. Trung tâm công nghiệp. 4. Vùng công nghiệp. |
025 0,25 0,25 0,25 |
|
2. Trình bày những đặc điểm chính của khu công nghiệp tập trung. |
2,0 |
|
- Khu vực có ranh giới rõ ràng, có vị trí thuận lợi... - Tập trung tương đối nhiều các xí nghiệp với khả năng hợp tác sản xuất cao. - Sản xuất các sản phẩm vừa để tiêu dùng trong nước, vừa xuất khẩu. - Có các xí nghiệp dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp. |
0,5 0,5 0,5 0,5 |
|
II 3,0 điểm |
1. Phân tích ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải. |
1,5 |
- Điều kiện tự nhiên quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình GTVT (dẫn chứng). - Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai thác công trình GTVT (dẫn chứng). - Khí hậu và thời tiết ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động của các phương tiện vận tải (dẫn chứng). |
0,5 0,5 0,5 |
|
2. Kể tên các ngành giao thông vận tải trên thế giới. |
1,5 |
|
- Đường sắt. - Đường ô tô. - Đường ống. - Đường sông, hồ. - Đường biển. - Đường hàng không. |
0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 |
|
III 4,0 điểm
|
1. Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sản lượng than và dầu mỏ của thế giới trong thời kì 1950 - 2010. |
3,0 |
Yêu cầu: Vẽ biểu đồ đúng dạng cột ghép; có đầy đủ tên biểu đồ, chú giải, giá trị, đơn vị ở trục tung và trục hoành...; đảm bảo sạch, đẹp. (Chú ý: Nếu học sinh sai dạng biểu đồ không cho điểm; sai hoặc thiếu một trong các nội dung trên thì bị trừ 0,25 điểm). |
||
2. Nhận xét tình hình sản xuất than và dầu mỏ của thế giới trong thời kì trên. |
1,0 |
|
- Trong thời kì 1950 - 2010, cả sản lượng than và dầu mỏ của thế giới đều liêu tục tăng nhanh (dẫn chứng). - Sản lượng dầu mỏ tăng nhanh hơn sản lượng than (dẫn chứng). |
0,5 0,5 |
|
Điểm toàn bài: Câu I + Câu II + Câu III = 10,0 |