Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 6

Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 6 Phòng GD&ĐT Ninh Hòa, Khánh Hòa năm học 2016 - 2017. Đề thi gồm có 5 câu hỏi tự luận với thời gian làm bài là 45 phút. Phần đáp án cùng thang điểm chi tiết đã được chúng tôi cập nhật đầy đủ và chính xác vì vậy bạn có thể đối chiếu kết quả bài làm ngay sau khi làm xong. Mời các bạn cùng tham khảo.

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lý lớp 6 năm học 2016 - 2017

Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 6 trường THCS Kỳ Thượng, Quảng Ninh năm học 2016 - 2017

Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 6 trường THCS Thiện Mỹ, Vĩnh Long năm học 2016 - 2017

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỊ XÃ NINH HÒA
ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn: VẬT LÝ lớp 6
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không tính thời gian phát đề)

Câu 1: (2,0 điểm)

a) Quan sát bình chia độ ở hình bên và cho biết giới hạn đo, độ chia nhỏ nhất của mỗi bình.

b) Người ta đổ chất lỏng vào 2 bình. Em hãy ghi lại kết quả thể tích chất lỏng đo được ở mỗi bình.

Đề thi hk1 môn Vật lý lớp 6

Câu 2: (2,0 điểm)

a) Hai lực cân bằng là gì?

b) Lực tác dụng lên vật có thể gây ra những kết quả nào?

Câu 3: (2,0 điểm)

a) Hãy kể tên 3 loại máy cơ đơn giản thường dùng.

b) Các dụng cụ sau đây khi sử dụng là ứng dụng của máy cơ đơn giản nào?

Số thứ tự

Dụng cụ

Máy cơ đơn giản tương ứng

1

Tấm ván kê để dắt xe lên thềm nhà

2

Kéo cắt giấy

3

Dụng cụ khui nắp chai nước ngọt

4

Cầu trượt

5

Búa nhổ đinh

Câu 4: (2,0 điểm)

Một bình chia độ chứa nước, mực nước trong bình ngang với vạch 120cm3. Thả chìm một quả cầu đặc có khối lượng 300g vào trong bình chia độ thì mực nước trong bình dâng lên đến vạch 180cm3.

a) Tính thể tích của quả cầu.

b) Tính khối lượng riêng của chất làm quả cầu.

Câu 5: (2,0 điểm)

a) Lò xo là vật có tính chất gì? Em hãy mô tả 1 lực kế lò xo đơn giản.

b) Treo 1 vật có khối lượng là 200g vào lò xo thì lò xo dãn ra thêm 2cm. Nếu treo vật có trọng lượng là 1N thì lò xo dãn ra thêm bao nhiêu cm?

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN VẬT LÝ LỚP 6

Câu hỏi

Nội dung trả lời

Điểm

Câu 1

(2,0 điểm)

a.

Bình 1: GHĐ là 60cm3, ĐCNN là 2cm3

0,5 điểm

Bình 1: GHĐ là 60cm3, ĐCNN là 10cm3

0,5 điểm

b.

Thể tích chất lỏng ở bình 1 là 38cm3

0,5 điểm

Thể tích chất lỏng ở bình 2 là 40cm3

0,5 điểm

Câu 2

(2,0 điểm)

a.

Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều.

1,0 điểm

b.

Lực tác dụng lên một vật có thể làm vật biến đổi chuyển động hoặc làm vật biến dạng.

1,0 điểm

Câu 3:

(2,0 điểm)

a.

Có 3 loại máy cơ đơn giản thường dùng là mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy và ròng rọc.

0,75 điểm

b.

Các dụng cụ: Tấm ván kê để dắt xe lên thềm nhà và cầu trượt là ứng dụng của mặt phẳng nghiêng.

0,5 điểm

Các dụng cụ: Kéo cắt giấy, dụng cụ khui nắp chai nước ngọt, búa nhổ đinh là ứng dụng của đòn bẩy.

0,75 điểm

(Học sinh trả lời đúng 1 ứng dụng thì được 0,25 điểm)

Câu 4:

(2,0 điểm)

a. Thể tích của quả cầu:

V = 180 – 120 = 60cm3

1,0 điểm

b. Khối lượng riêng của chất làm quả cầu:

D = m/V = 0,3/0,00006 = 5000kg/m3

1,0 điểm

Câu 5:

(2,0 điểm)

a.

- Lò xo là vật có tính chất đàn hồi.

0,25 điểm

- Lực kế có 1 cái lò xo, một đầu gắn vào vỏ lực kế, đầu kia có gắn một cái móc và một cái kim chỉ thị. Kim chỉ thị chạy trên một bảng chia độ.

0,75 điểm

b.

Khi treo vật có trọng lượng 1N thì lò xo dãn ra thêm 1cm.

1,0 điểm

Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!