Đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 2
Đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 2 trường tiểu học Sơn Đông, Đăk Lăk năm học 2015 - 2016 có đáp án kèm theo bao gồm môn Toán, Tiếng Việt giúp các em học sinh ôn tập, củng cố các dạng bài tập, chuẩn bị cho bài kiểm tra học kì 1 đạt kết quả cao. Sau đây mời các em cùng tham khảo.
Đề kiểm tra học kì 1 lớp 2 môn Toán, Tiếng Việt trường tiểu học Toàn Thắng năm 2013 - 2014
Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán lớp 2 năm học 2014 - 2015 trường Tiểu học Kim An, Hà Nội
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 2
Trường Tiểu học Sơn Đông Họ và tên:…….……………………… Lớp: 2….
|
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2015-2016 Môn: Toán Thời gian: 40 phút |
I. Phần trắc nghiệm: (7 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
Số lớn nhất trong các số: 70; 39; 91; 48 là số nào?
A. 39 B. 70 C. 48 D. 91
Câu 2. (0,5 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng
Kết quả phép tính 47 + 35 = ?
A. 82 B. 72 C. 12 D. 42
Câu 3. (0,5 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
Kết quả phép tính 51 – 12 = ?
A. 41 B. 63 C. 39 D. 49
Câu 4. (1 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
Tìm x, biết x + 29 = 45
A. x = 74 B. x = 16 C. x = 26 D. x = 2
Câu 5. (1 điểm) Đồng hồ bên chỉ mấy giờ?
A. 3 giờ
B. 12 giờ
C. 6 giờ
D. 9 giờ
Câu 6. (1 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
4 dm = ......cm
A. 4 cm B. 44cm C. 40cm D. 14 cm
Câu 7. (1 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
Hình vẽ bên có bao nhiêu hình tam giác?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 8. (1 điểm) Đúng thì ghi Đ, sai thì ghi S vào ô vuông:
Hình vẽ dưới đây có số hình tứ giác là:
- Có 2 hình tứ giác:
- Có 3 hình tứ giác:
II. Phần tự luận: (3 điểm)
Câu 9. (1 điểm) Đặt tính rồi tính:
39 + 14
48 + 7
72 - 34
100 - 25
Câu 10. (2 điểm) Thùng to đựng được 62 l dầu, thùng nhỏ đựng được ít hơn thùng to 15 l dầu. Hỏi thùng nhỏ đựng được bao nhiêu lít dầu?
Trường Tiểu học Sơn Đông Họ và tên:…….……………………… Lớp: 2….
|
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2015-2016 Môn: Tiếng Việt Thời gian: 40 phút |
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt:
I - Đọc thành tiếng: (6 điểm)
Đọc 1 trong 3 đoạn bài Câu chuyện bó đũa (Trang 112 - TV2/tập 1)
II - Kiểm tra đọc thầm và trả lời câu hỏi: (4 điểm)
Đọc thầm bài: "Câu chuyện bó đũa" (Trang 112 - TV2/tập 1) và trả lời các câu hỏi sau:
Khoanh tròn chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau:
Câu 1. (0,5 điểm) Lúc nhỏ, những người con sống với nhau như thế nào?
A. Sống rất hòa thuận
B. Hay va chạm.
C. Hay gây gổ.
Câu 2. (0,5 điểm) Người cha gọi bốn người con lại để làm gì?
A. Cho tiền
B. Cho mỗi người con một bó đũa.
C. Để nghe cha bảo: Ai bẻ được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền.
Câu 3. (0,5 điểm) Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
A. Cởi bó đũa ra bẻ gãy từng chiếc
B. Cầm cả bó đũa bẻ gãy
C. Dùng dao chặt gãy bó đũa
Câu 4. (0,5 điểm) Người cha khuyên các con điều gì?
A. Hãy đánh nhau.
B. Hãy thương yêu, đùm bọc nhau.
C. Hãy ghét bỏ nhau.
Câu 5. (0,5 điểm) Câu: "Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa" thuộc kiểu câu gì?
A. Ai là gì?
B. Ai thế nào?
C. Ai làm gì?
Câu 6. (1 điểm) Dòng nào dưới đây ghi đúng và đủ các từ chỉ hoạt động trong câu:
Chú gà trống vươn mình, dang đôi cánh to, khoẻ như hai cái quạt, vỗ phành phạch, rồi gáy vang: "Ò... ó...o...o!"
A. vươn, dang, vỗ.
B. vươn, dang, vỗ, gáy.
C. vươn, dang, vỗ, khỏe.
Câu 7. (0,5 điểm) Câu nào dưới đây được đặt đúng dấu phẩy?
A. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập.
B. Cò ngoan ngoãn chăm chỉ, học tập.
C. Cò, ngoan ngoãn chăm chỉ học tập.
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (viết đoạn, bài)
I. Chính tả: (15 - 20 phút) (5 điểm)
Nghe - viết: Con chó nhà hàng xóm (Tiếng Việt lớp 2 - Tập 1 - trang 131)
II - Tập làm văn: (25 phút) (5 điểm)
Viết một đoạn văn ngắn (từ 4 - 5 câu) kể về gia đình em.
Gợi ý:
a, Gia đình em có mấy người? Đó là những ai?
b, Tính tình bố em thế nào? Thường ngày bố làm những công việc gì?
c, Tính tình mẹ em thế nào? Thường ngày mẹ làm những công việc gì?
d, Tính tình những người khác trong gia đình (nếu có) thế nào?
e, Em có tình cảm như thế nào đối với những người trong gia đình em?