Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 có đáp án
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 trường tiểu học Vĩnh Bình năm học 2016 - 2017 có đáp án kèm theo là tài liệu ôn luyện hữu ích giúp các em học sinh ôn tập, nắm được các dạng bài tập ôn thi học kì 1 đạt kết quả cao. Sau đây mời các em cùng tham khảo.
Đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 3 trường tiểu học Tam Hưng, Hà Nội năm 2015 - 2016
Đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm học 2015 - 2016 trường Tiểu học Thạnh Hưng, Long An
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 trường tiểu học Giao Hương, Giao Thủy năm 2015 - 2016
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3 trường tiểu học Vĩnh Bình năm 2016 - 2017
Trường: Tiểu học A Vĩnh Bình KIỂM TRA CUỐI KỲ I
Lớp: 3...... NĂM HỌC: 2016 - 2017
Họ tên:...................................................... MÔN: Tiếng Việt
I. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
1. Đọc to: 6 điểm
* Học sinh bốc thăm đọc to một đoạn văn khoảng 60 chữ của 1 trong các bài tập đọc sau và trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
Cậu bé thông minh (SGK TV 3 tập 1 trang 4)
Người lính dũng cảm (SGK TV 3 tập 1 trang 38)
Đất quý, đất yêu (SGK TV 3 tập 1 trang 84)
Người con của Tây Nguyên (SGK TV 3 tập 1 trang 103)
Người liên lạc nhỏ (SGK TV 3 tập 1 trang 112)
Hũ bạc của người cha (SGK TV 3 tập 1 trang 121)
Mồ Côi xử kiện (SGK TV 3 tập 1 trang 139)
2. Đọc thầm: 4 điểm
* Đọc thầm bài văn sau:
Cửa Tùng
Thuyền chúng tôi xuôi dòng Bến Hải- con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
Từ cầu Hiền Lương, thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mông. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là "Bà Chúa của các bãi tắm". Diệu kì thay, trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.
Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
* Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Cửa Tùng thuộc dòng Bến Hải (Quảng Trị) thuộc miền nào của nước ta?
A. Miền Nam
B. Miền Bắc
C. Miền Trung
Câu 2. Trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển vào lúc:
A. Bình minh, hoàng hôn.
B. Buổi sáng, buổi trưa, buổi tối.
C. Bình minh, buổi trưa, chiều tà.
Câu 3. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng như ....?
A. Một chiếc lược đồi mồi rất đẹp.
B. Một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
C. Bà Chúa của các bãi tắm.
Câu 4. Trong câu: "Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt.", những sự vật được so sánh với nhau là:
A. Bình minh với mặt trời
B. Mặt trời với chiếc thau đồng đỏ ối
C. Mặt trời với mặt biển
II. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
1. Chính tả (5 điểm). GV đọc cho học sinh viết
Tiếng ru
Con ong làm mật, yêu hoa
Con cá bơi, yêu nước; con chim ca yêu trời
Con người muốn sống, con ơi
Phải yêu đồng chí, yêu người anh em.
Một ngôi sao chẳng sáng đêm
Một thân lúa chín, chẳng nên mùa vàng
Một người đâu phải nhân gian?
Sống chăng, một đốm lửa tàn mà thôi!
2. Tập làm văn (5 điểm)
- Đề: Em hãy viết một bức thư ngắn thăm hỏi người thân.
+ Dòng đầu thư: Nơi gửi, ngày...tháng...năm...
+ Lời xưng hô với người nhận thư (ông, bà, chú, bác...)
+ Nội dung thư (4 - 5 dòng): Thăm hỏi, báo tin cho người nhận thư. Lời chúc và hứa hẹn...
+ Cuối thư: Lời chào, chữ kí và tên.
Hướng dẫn chấm môn Tiếng Việt lớp 3
I. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
1. Đọc to: 5 điểm
• Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm
(Đọc sai dưới 3 tiếng: 2.5 đ; 3 - 4 tiếng: 2.0 điểm; 5 – 6 tiếng: 1.5 điểm; 7- 8 tiếng: 1.0 điểm)
• Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 - 2 chỗ)
(Không ngắt, nghỉ hơi đúng 3 – 4 dấu câu: 0.5 điểm; không ngắt, nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: 0.5 điểm)
• Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút): 1 điểm
(Đọc từ trên 1 – 2 phút: 0.5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: 0 điểm)
• Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm
(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0.5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm)
2. Đọc thầm: (4 điểm)
Câu 1: C
Câu 2: C
Câu 3: B
Câu 4: B
II. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
1. Chính tả: 5 điểm
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai, lẫn lộn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; chữ thường – chữ hoa): trừ 0.5 điểm. Các lỗi giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần.
2. Tập làm văn: 5 điểm
- Học sinh viết đảm bảo các yêu cầu sau đạt 5 điểm:
+ Viết được đoạn văn ngắn theo yêu cầu ở đề bài.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ.
- Các trường hợp khác GV xem xét và bớt điểm cho phù hợp.