Đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2

Đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 trường tiểu học Giao Hương, Giao Thủy năm học 2015 - 2016 có đáp án kèm theo bao gồm phần đọc và phần viết là tài liệu học tập hữu ích dành cho các em học sinh lớp 2, giúp các em học Tiếng Việt tốt hơn, ôn tập học kì I hiệu quả.

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 trường tiểu học Liên Châu, Hà Nội năm 2015 - 2016

Đề kiểm tra cuối kì I môn Tiếng Việt lớp 2 trường tiểu học Kim An năm 2014 - 2015

Đề kiểm tra học kỳ I lớp 2 năm 2012 - 2013 trường tiểu học Gia Hòa tỉnh Hải Dương

PHÒNG GD & ĐT HUYỆN GIAO THUỶ

Trường tiểu học Giao Hương

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I NĂM HỌC 2015 - 2016

MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2

Họ và tên..............................................................................................................

Lớp...........................

BÀI KIỂM TRA ĐỌC CUỐI HỌC KÌ I LỚP 2

(Thời gian đọc thầm và làm bài tập 20 phút)

I. Đọc thầm bài văn sau rồi làm bài tập: 5 điểm

a) Đọc bài:

SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA

1. Ngày xưa có một cậu bé ham chơi. Một lần, bị mẹ mắng, cậu vùng vằng bỏ đi. Cậu la cà khắp nơi, chẳng nghĩ đến mẹ ở nhà mỏi mắt chờ mong.

2. Không biết cậu đã đi bao lâu. Một hôm,vừa đói, vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ, liền tìm đường về nhà.

Ở nhà, cảnh vật vẫn như xưa, nhưng không thấy mẹ đâu. Cậu khản tiếng gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. Kì lạ thay, cây xanh bỗng run rẩy. Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa tàn, quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh rồi chín. Một quả rơi vào lòng cậu. Môi cậu vừa chạm vào, một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.

Cậu nhìn lên tán lá. Lá một mặt xanh bóng, mặt kia đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cậu bé òa khóc. Cây xòa cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về.

3. Trái cây thơm ngon ở vườn nhà cậu bé, ai cũng thích. Họ đem hạt gieo trồng khắp nơi và gọi đó là cây vú sữa.

b) Bài tập:

Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây.

1. Bị mẹ mắng cậu bé đã làm gì?

A. Cậu vùng vằng cãi lại mẹ.
B. Cậu vùng vằng bỏ đi la cà khắp nơi.
C. Cậu khóc tức tưởi.

2. Vì sao cậu bé lại tìm đường về nhà?

A. Vì mẹ cậu tìm gọi cậu về.
B. Vì cậu nhớ lời mẹ dặn.
C. Vì cậu bị đói, bị rét và bị trẻ lớn hơn đánh.

3. Trở về nhà không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì?

A. Cậu bé bỏ nhà ra đi tìm mẹ.
B. Cậu gọi mẹ khản cả tiếng, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
C. Cậu ở nhà chờ mẹ.

4. Những nét nào ở cây hiện lên hình ảnh của mẹ?

A. Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, cây xòa cành ôm cậu bé như tay mẹ âu yếm vỗ về.
B. Quả căng mịn, dòng sữa trắng trào ra.
C. Đài hoa bé tí trổ hoa trắng như mây.

II. Đọc thành tiếng: 5 điểm

(Mỗi học sinh đọc một đoạn của bài văn trên)

BIỂU ĐIỂM CHẤM TIẾNG VIÊT ĐỌC LỚP 2

I. Đọc thầm và làm bài tập trắc nghiệm: 5 điểm.

Câu 1: 1 điểm

Câu 2: 1 điểm

Câu 3: 1 điểm

Câu 4: 2 điểm

II. Đọc thành tiếng: 5 điểm

- Học sinh đọc đúng, phát âm đúng, đọc lưu loát, rõ ràng, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí. Tốc độ đọc vừa phải, không ê a, đọc đạt yêu cầu 55 - 60 tiếng/ phút, giọng đọc phù hợp với nội dung bài đọc cho 5 điểm.

- Nếu đọc đôi chỗ chưa đúng trừ 1 điểm.

- Đọc ê a, chưa ngắt nghỉ hơi hợp lí trừ 0,5 điểm.

- Giọng đọc chưa phù hợp với nội dung bài đọc trừ 0,5 điểm.

BÀI KIỂM TRA VIẾT VIẾT CUỐI HỌC KÌ I

A/ Chính tả

1) Bài viết:

Sự tích cây vú sữa (Sách Tiếng Việt lớp 2 – Trang 96)

(Từ các cành lá...... ngọt thơm như sữa mẹ)

2. Bài tập: Điền vào chỗ trống:

tr hay ch?

con ......ai, cái ......ai, ........ồng cây, ......ồng bát

B/ Luyện từ và câu:

1) Viết các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi: Ai? Làm gì? vào bảng dưới đây

- Ông em trồng cây xoài cát này trước sân.

- Thùy Linh mang chổi ra quét nhà.

Ai?

Làm gì?

2) Tìm 3 từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em trong gia đình. Đặt một câu với một từ vừa tìm được.

..................................................................................................

C/ Tập làm văn: Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về cô giáo (hoặc thầy giáo) cũ của em.

HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT VIẾT LỚP 2

A/ Chính tả: (3 điểm)

1/ Bài viết: (2điểm)

Sai hoặc thiếu mỗi lỗi trừ 0,25 điểm.

2/ Bài tập: (1điểm)

Điền đúng mỗi từ cho 0,25 điểm.

B/ Luyện từ và câu: (3 điểm)

Bài 1: (1,5 điểm): Điền đúng mỗi câu cho 0,75 điểm.

Bài 2: (1,5 điểm):

- Tìm được 3 từ cho 1 điểm.

- Đặt được 1 câu với 1 từ vừa tìm được cho 0,5 điểm.

C/ Tập làm văn: (4 điểm)

- Điểm 4: Viết được đoạn văn từ 3 – 5 câu kể về cô giáo cũ của em. Câu văn ngắn gọn, logic, trình bày sạch đẹp, không sai lỗi chính tả theo các gợi ý sau:

+ Cô giáo (hoặc thầy giáo) lớp 1 của em tên là gì?

+ Tình cảm của cô (hoặc thầy) đối với học sinh như thế nào?

+ Em nhớ nhất điều gì ở cô (hoặc thầy)?

+ Tình cảm của em đối với cô (hoặc thầy) như thế nào?

  • Điểm 3: Viết 1 đoạn văn ngắn theo gợi ý trên. Song đôi chỗ câu văn còn lủng củng, sai từ 2 đến 3 lỗi chính tả.
  • Điểm 2: Viết 1 đoạn văn ngắn theo nội dung trên, song chưa nêu được tình cảm, cảm xúc của mình. Đôi chỗ ý văn còn lủng củng, chưa lô gic, sai từ 4 đến 5 lỗi chính tả.
  • Điểm 1: Chưa biết viết 1 đoạn văn ngắn kể về cô (hoặc thầy). Nội dung bài viết sơ sài, ý văn chưa lô gic, câu văn mắc nhiều lỗi chính tả.
Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!