Đề thi học kì 1 môn Sinh học 9 trường THPT Gành Hào năm học 2019-2020 Có đáp án

Đề thi học kì 1 môn Sinh học 9 trường THPT Gành Hào năm học 2019-2020 Có đáp án hướng dẫn giải chi tiết là bộ đề thi cuối học kì 1 được Tìm Đáp Án sưu tầm và đăng tải. Bộ đề thi này giúp các bạn học sinh ôn luyện củng cố, bổ sung thêm kiến thức, các dạng bài tập của môn Hóa học lớp 9 qua đó trong các kì thi học kì đạt được kết quả tốt. Thầy cô có thể tham khảo để ra câu hỏi, đề thi trong kì thi tới. Mời thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo đề thi.

 

TRƯỜNG THPT GÀNH HÀO

        ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2019-2020

TỔ: SINH- ĐỊA- KTNN

MÔN: SINH HỌC LỚP 9

 

Thời gian làm bài:45 (phút)  

(Học sinh làm bài trên tờ giấy thi)

Họ và tên học sinh:........................................................Lớp ..........

Phòng thi:................ SBD..............................................

          ĐỀ (001)

I.TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)   

Chọn  phương án  trả lời (A, B, C, Dđúng nhất trong các câu sau :

Câu 1:

Đặc điểm của đậu Hà Lan tạo thuận lợi cho việc nghiên cứu của Menđen là:

A. Sinh sản và phát triển mạnh                    B. Tốc độ sinh trưởng nhanh

C. Có hoa lưỡng tính, tự thụ phấn cao         D. Có hoa đơn tính

Câu 2:

Hai trạng thái khác nhau của cùng loại tính trạng có biểu hiện trái ngược nhau, được gọi là:

A. Cặp gen tương phản                       B. Cặp bố mẹ thuần chủng tương phản

C. Hai cặp tính trạng tương phản       D. Cặp tính trạng tương phản

Câu 3: Những đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể được gọi là:

A. Tính trạng       B. Kiểu hình        C. Kiểu gen      D. Kiểu hình và kiểu gen

Câu 4: Trong tế bào ở các loài sinh vật, NST có dạng:

A. Hình que        B. Hình hạt          C. Hình chữ V           D. Nhiều hình dạng

Câu 5: Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì:

A. Vào kì trung gian    B. Kì đầu       C. Kì giữa            D. Kì sau

Câu 6: Đường kính của NST ở trạng thái co ngắn là:

A. 0,2 đến 2 micrômet                              B. 2 đến 20 micrômet

C. 0,5 đến 20 micrômet.                           D. 0,5 đến 50 micrômet 

Câu 7: Tên gọi của phân tử ADN là:

A. Axit đêôxiribônuclêic                       B. Axit nuclêic

C. Axit ribônuclêic                                D. Nuclêôtit

Câu 8: Đơn vị cấu tạo nên ADN là:

A. Axit ribônuclêic         B.  Axit đêôxiribônuclêic      C. Axit amin            D. Nuclêôtit

Câu 9: Bốn loại đơn phân cấu tạo ADN có kí hiệu là:

A. A, U, G, X                                     B. A, T, G, X

C. A, D, R, T                                      D, U, R, D, X

Câu 10: Các nguyên tố hoá học tham gia trong thành phần của phân tử ADN là:

A. C, H, O, Na, S                                   B. C, H, O, N, P

C.  C, H, O, P                                         D. C, H, N, P, Mg 

Câu 11:Những loại giao tử có thể tạo ra được từ kiểu gen AaBb là:

A. AB, Ab, aB, ab                          B. AB, Ab

C. Ab, aB, ab                                  D. AB, Ab, aB

Câu12:

Phép lai dưới đây tạo ra ở con lai F1 có hai kiểu hình nếu tính trội hoàn toàn là:

A. P: AA x AA      B. P: aa x aa        C. P: AA x Aa       D. P: Aa x aa

Câu 13: Trong quá trình tạo giao tử ở đông vật, hoạt động của các tế bào mầm là:

A. Nguyên phân                         B. Giảm phân     

C. Thụ tinh                                 D. Nguyên phân và giảm phân

Câu 14: Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở:

A. Tế bào sinh dưỡng                        B. Tế bào sinh dục vào thời kì chín

C. Tế bào mầm sinh dục                    D. Hợp tử và tế bào sinh dưỡng

Câu 15: Điều đúng khi nói về sự giảm phân ở tế bào là:

ANST nhân đôi 1 lần và phân bào 2 lần

B. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 1 lần

C. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 2 lần

D. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 1 lần

Câu 16: Từ một noãn bào bậc I trải qua quá trình giảm phân sẽ tạo ra được:

A. 1 trứng và 3 thể cực                     B. 4 trứng

C. 3 trứng và 1 thể cực                      D. 4 thể cực

Câu 17: Có 1 phân tử ADN tự nhân đôi 3 lần thì số phân tử ADN được tạo ra sau quá trình  nhân đôi bằng: 

A. 5                               B. 6                            C. 7                              D. 8

Câu 18: Trong nhân đôi ADN thì nuclêôtit tự do loại T của môi trường đến liên kết với:

A. T mạch khuôn                                                 B. G mạch khuôn

C. A mạch khuôn                                                 D. X mạch khuôn

Câu 19: Một đoạn gen có A=380, G= 620. Tổng số nu là:

A.1000                     B. 100                      C. 2000                        D. 4000

Câu 20: Loại nuclêôtit có ở ARN và không có ở ADN là:

A. Ađênin               B. Timin                  C. Uaxin                      D. Guanin

II.Tự luận (4,0 điểm) 

 Câu 1.( 2 điểm) 

Trình bày đặc điểm của ADN và ARN ?

Câu 2.( 1 điểm)  

Một đoạn gen có số nu loại A chiếm 30% và có số lượng 720. Tính số liên kết hidro.

Câu 3.( 1 điểm) Hoàn thành sơ đồ lai, biết:

Quy ước     Aàquả đỏ        aàquả vàng

                    Bàtròn            bàdài

a. P    oà   đỏ                   x             q      Vàng

                 Aa                                           aa

 

b. P    oà   Tròn                   x             q     dài

                 Bb                                             bb

 

Ngoài Đề thi học kì 1 môn Sinh học 9 trường THPT Gành Hào năm học 2019-2020 Có đáp án trên, các bạn có thể tham khảo thêm nhiều Bộ đề thi mới nhất như môn Toán 9, Ngữ văn 9, Tiếng Anh 9, Vật lý 9, Hóa học 9, Sinh học 9…., Sách giáo khoa lớp 9, Sách điện tử lớp 9, Tài liệu hay và chất lượng khác mà Tìm Đáp Án đã sưu tầm và đăng tải. Chúc các bạn ôn luyện đạt được kết quả tốt!

Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!




Từ khóa