Đề thi học kì 1 môn Sinh học 11 Kết nối tri thức được Tìm Đáp Án sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo để có thêm tài liệu ôn thi học kì 1 lớp 11 nhé. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.

1. Đề thi học kì 1 lớp 11 môn Sinh học Kết nối

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Quá trình khử nitrate diễn ra theo sơ đồ nào dưới đây?

A. NO2-→ NO3-→ NH4+.
B. NO3-→ NO2- → NH3.
C. NO3-→ NO2- → NH4+.
D. NO3-→ NO2- → NH2.

Câu 2: Phát biểu nào dưới đây sai khi nói về mạch rây?

A. Mạch rây được cấu tạo từ ống rây và tế bào kèm.
B. Các chất được vận chuyển theo một chiều từ rễ lên lá.
C. Các chất được vận chuyển theo hai chiều, từ lá xuống rễ hoặc ngược lại.
D. Dịch mạch rây có thành phần chính là đường sucrose.

Câu 3: Trong pha sáng của quá trình quang hợp, năng lượng ánh sáng được sắc tố quang hợp hấp thụ và truyền đến trung tâm phản ứng theo thứ tự nào sau đây?

A. Carotenoid → Diệp lục a → Diệp lục b ở trung tâm phản ứng.
B. Carotenoid → Diệp lục a → Diệp lục b → Diệp lục b ở trung tâm phản ứng.
C. Carotenoid → Diệp lục b → Diệp lục a ở trung tâm phản ứng.
D. Carotenoid → Diệp lục b → Diệp lục a → Diệp lục a ở trung tâm phản ứng.

Câu 4: Phát biểu nào sai khi nói về hai pha của quá trình quang hợp?

A. Trong chu trình Calvin, chất nhận CO2 đầu tiên là PGA.
B. Pha tối là quá trình đồng hoá CO2 diễn ra ở chất nền lục lạp.
C. Trong chu trình C4, sản phẩm ổn định đầu tiên là OAA (4C).
D. Phân tử G3P được tạo thành trong chu trình Calvin là chất khởi đầu để tổng hợp glucose.

Câu 5: Hô hấp hiếu khí và lên men đều có chung giai đoạn nào sau đây?

A. Đường phân.
B. Oxy hóa pyruvate và chu trình Krebs.
C. Chuỗi truyền electron.
D. Tổng hợp acetyl – CoA.

Câu 6: Trong trồng trọt, cần áp dụng một số biện pháp canh tác như làm đất, làm cỏ, vun gốc nhằm mục đích gì?

A. Nhằm tạo môi trường thoáng khí, cung cấp O2 cho cây hô hấp kị khí.
B. Nhằm tạo môi trường thoáng khí, cung cấp CO2 cho cây hô hấp kị khí.
C. Nhằm tạo môi trường thoáng khí, cung cấp O2 cho cây hô hấp hiếu khí.
D. Nhằm tạo môi trường thoáng khí, cung cấp CO2 cho cây hô hấp hiếu khí.

Câu 7: Cơ quan nào sau đây có chức năng tiêu hoá một phần protein thành các peptide?

A. Dạ dày.
B. Ruột non.
C. Khoang miệng.
D. Mật.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về chức năng của ruột non?

A. Ruột non là cơ quan chủ yếu hấp thụ chất dinh dưỡng.
B. Ở ruột non diễn ra quá trình tiêu hoá hoá học, thuỷ phân các chất dinh dưỡng trong thức ăn thành các chất dinh dưỡng đơn giản có thể hấp thụ được.
C. Ở ruột non không có quá trình tiêu hoá cơ học.
D. Các enzyme tiêu hoá thức ăn ở ruột non có trong dịch tuỵ, dịch mật và dịch ruột.

Câu 9: Hoạt động của những loại cơ nào dưới đây gây ra cử động hít vào thở ra bình thường của người?

A. Cơ liên sườn và cơ hoành.
B. Cơ bụng và cơ vai.
C. Cơ vai và cơ hoành.
D. Cơ liên sườn và cơ lưng.

Câu 10: Phát biểu nào sai khi nói về trao đổi khí qua mang?

A. Cá xương là động vật trao đổi khí qua mang.
B. Mang cá được cấu tạo từ các cung mang, sợi mang và phiến mang.
C. Mỗi mang gồm có 2 cung mang, mỗi cung mang có 4 sợi mang, mỗi sợi mang có nhiều phiến mang.
D. Hệ thống mao mạch trên phiến mang là nơi trao đổi khí O2 và CO2 với dòng nước chảy qua phiến mang.

Câu 11: Ở người trưởng thành, mỗi chu kì tim kéo dài khoảng 0,8 s, trong đó

A. tâm nhĩ co 0,3 s; tâm thất co 0,1 s; thời gian dãn chung là 0,4 s.
B. tâm nhĩ co 0,1 s; tâm thất co 0,3 s; thời gian dãn chung là 0,4 s.
C. tâm nhĩ co 0,1 s; tâm thất co 0,4 s; thời gian dãn chung là 0,3 s.
D. tâm nhĩ co 0,4 s; tâm thất co 0,1 s; thời gian dãn chung là 0,1 s.

Câu 12: Hệ tuần hoàn kép có ở những động vật nào dưới đây?

A. Chim sẻ, ong, châu chấu.
B. Con trai, ốc sên, ếch.
C. Cá chép, cá mập, ếch.
D. Chim bồ câu, con mèo, con thỏ.

Câu 13: Ý nào sau đây không phải là lợi ích của luyện tập thể dục, thể thao đối với hệ tuần hoàn?

A. Cơ tim bền, khoẻ hơn.
B. Tăng thể tích tâm thu.
C. Lưu lượng tim giảm.
D. Nhịp tim giảm.

Câu 14: Phát biểu nào không đúng khi nói về tính tự động và hệ dẫn truyền tim?

A. Tính tự động của tim là nhờ hệ dẫn truyền tim.
B. Hệ dẫn truyền tim gồm nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Purkinje.
C. Khả năng thay đổi mức độ co dãn của tim gọi là tính tự động của tim.
D. Xung điện khởi phát và truyền qua các bộ phận của hệ dẫn truyền tim theo trình tự: Nút xoang nhĩ → Nút nhĩ thất → Bó His → Mạng Purkinje.

Câu 15: Dụng cụ nào sau đây được sử dụng để đo huyết áp?

A. Nhiệt kế.
B. Ống nghe tim phổi.
C. Huyết áp kế điện tử.
D. Máy kích thích điện.

Câu 16: Yếu tố nào sau đây đặc trưng cho miễn dịch dịch thể?

A. Tế bào trình diện kháng nguyên.
B. Tế bào T hỗ trợ.
C. Tế bào T độc.
D. Kháng thể.

Câu 17: Loại tế bào nào sau đây có vai trò tạo đáp ứng miễn dịch thứ phát?

A. Lympho T độc.
B. Lympho T nhớ.
C. Lympho B.
D. Lympho T hỗ trợ.

Câu 18: Phát biểu nào sai khi nói về tác dụng sốt bảo vệ cơ thể?

A. Giúp các tế bào T độc lưu hành trong máu và tiết ra chất độc tiêu diệt mầm bệnh.
B. Làm gan tăng nhận sắt từ máu, đây là chất cần cho sinh sản của vi khuẩn.
C. Làm tăng hoạt động thực bào của bạch cầu.
D. Ức chế vi khuẩn, virus tăng sinh.

Câu 19: Đối với những người mắc hội chứng AIDS, nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cái chết là do

A. HIV phá huỷ các tế bào bạch cầu lympho T.
B. HIV tấn công bạch cầu dẫn đến người bệnh bị ung thư máu.
C. hệ thống miễn dịch suy giảm, cơ thể mắc các bệnh cơ hội do các sinh vật cơ hội gây ra.
D. tế bào lympho T trở nên bất thường và tiêu diệt các tế bào của cơ thể.

Câu 20: Bộ phận nào có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bàng quang?

A. Niệu quản.
B. Niệu đạo.
C. Ống góp.
D. Quản cầu.

Câu 21: Chức năng của thận là

A. lọc máu, tái hấp thụ các chất dinh dưỡng.
B. điều tiết lượng nước và muối hấp thụ.
C. loại bỏ các chất độc hại và chất dư thừa ra khỏi cơ thể.
D. Tất cả các chức năng trên.

Câu 22: Phát biểu nào không đúng khi nói về nephron?

A. Cầu thận gồm búi mao mạch và nang Bowman bên ngoài.
B. Chức năng chính của ống thận là dẫn nước tiểu vào ống góp, rồi vào bể thận.
C. Ở người khoẻ mạnh, dịch trong nang Bowman không chứa các tế bào máu.
D. Thành phần trực tiếp tham gia lọc máu ở cầu thận là thành các mao mạch trong búi mao mạch.

Câu 23: Sinh vật tiếp nhận và phản ứng thích hợp với kích thích từ môi trường nhờ

A. sự sinh trưởng.
B. sự trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng.
C. sự sinh sản.
D. sự cảm ứng.

Câu 24: Đặc điểm khác nhau giữa cảm ứng động vật và cảm ứng thực vật là

A. cảm ứng ở động vật diễn ra nhanh hơn và khó nhận thấy hơn cảm ứng ở thực vật.
B. hình thức phản ứng ở động vật đa dạng hơn nhưng kém chính xác hơn ở thực vật.
C. cảm ứng ở động vật diễn ra nhanh, dễ nhận thấy hơn, còn cảm ứng ở thực vật chậm và khó nhận thấy hơn.
D. hình thức cảm ứng ở thực vật nhẹ nhàng và yếu ớt hơn ở động vật.

Câu 25: Hướng tiếp xúc là

A. phản ứng sinh trưởng của cây đối với tác động cơ học (tiếp xúc) đến từ một phía.
B. sự sinh trưởng của rễ để tăng diện tích tiếp xúc với đất.
C. sự sinh trưởng của thân để tránh tiếp xúc với đất.
D. sự vận động của thân (cành) để lá tăng diện tích tiếp xúc với ánh sáng.

Câu 26: Thân và rễ có kiểu hướng động nào dưới đây?

A. thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực dương.
B. thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương.
C. thân hướng sáng âm và hướng trọng lực dương, rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực âm.
D. thân hướng sáng dương và hướng trọng lực dương, rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương.

Câu 27: Nhận định nào sau đây là sai khi nói về cảm ứng ở thực vật?

A. Ánh sáng, nhiệt độ, trọng lực,... là các tác nhân kích thích gây ra cảm ứng ở thực vật.
B. Cảm ứng được biểu hiện bằng các vận động ở thực vật.
C. Mọi phản ứng của thực vật trả lời lại các kích thích từ môi trường đều liên quan đến sinh trưởng.
D. Vận động của thực vật thường diễn ra chậm và khó nhận biết bằng mắt thường.

Câu 28: Khi trồng cây cạnh bờ ao, sau một thời gian sẽ có hiện tượng nào sau đây?

A. Rễ cây mọc dài về phía bờ ao.
B. Rễ cây mọc ngược hướng bờ ao.
C. Thân cây uốn cong theo hướng ngược lại với bờ ao.
D. Thân cây uốn cong theo hướng bờ ao.

II. Tự luận

Câu 1: (VD) Ô nhiễm không khí và khói thuốc ảnh hưởng như thế nào đến hô hấp và sức khỏe con người?

Câu 2: (VD) Vận dụng những hiểu biết về hệ tuần hoàn, hãy đề xuất một số biện pháp giúp hệ tuần hoàn khỏe mạnh và hoạt động hiệu quả.

Câu 3: (VDC) Dựa vào bảng dưới, hãy:

a, Cho biết cách nhận biết các chỉ số xét nghiệm bình thường và không bình thường.

b, Dự đoán người A và B đang gặp phải vấn đề gì về sức khỏe. Giải thích.

c, Đề xuất một số biện pháp giúp họ khắc phục hoặc phòng tránh vấn đề đó.

Tên xét nghiệm

Chỉ số bình thường

Kết quả xét nghiệm

Người A

Người B

Triglyceride

0,46- 1,88 mmol/L

1,5

3,55

Cholesterol toàn phần

3,9-5,2 mmol/L

4,7

7,2

Glucose

3,9-6,4 mmol/L

5,4

7,3

Calcium

2,2-2,5 mmol/L

2,3

2,4

Urea

2,5-7,5 mmol/L

8,2

6,5

Creatinine

Nam: 62-1120 mmol/L

Nữ: 53- 100 mmol/L

130

70

Protein toàn phần

65-80 g/L

75

72

albumin

35-50 g/L

44

47

Bilirubin

3,4 - 17 μmol/L

10

12,2

Uric acid

Nam: 180-420 mmol/L

Nữ: 180-360 mmol/L

250

300

2. Đáp án đề thi học kì 1 lớp 11 môn Sinh học Kết nối

I. Phần trắc nghiệm

1. C

2. B

3. D

4. A

5. A

6. C

7. A

8. C

9. A

10. C

11. B

12. D

13. C

14. C

15. C

16. D

17. B

18. A

19. C

20. A

21. D

22. B

23. D

24. C

25. A

26. B

27. C

28. A

II. Tự luận

Câu 1

Tác hại của khói thuốc lá tới nhiều bộ phận của cơ thể và gây nhiều bệnh lý nguy hiểm đến tính mạng. Ngay tại phổi, 2 bệnh hay gặp có liên quan đến thuốc lá là ung thư phổi và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. Đây là 2 bệnh trong nhóm nguyên nhân hàng đầu gây tử vong trên toàn thế giới.

Câu 2

Môt sô biên pháp giúp hệ tuần hoàn khỏe mạnh, hoạt động hiệu quả:

- Điều tiết chế độ ăn uống đủ chất và lành mạnh: giảm đồ dầu mỡ; tăng cường các loại thực phẩm có lợi cho hệ tuần hoàn bao gồm trái cây, rau quả, các sản phẩm từ sữa, ngũ cốc nguyên hạt;…

- Tập luyện thể dục thể thao hợp lí, thường xuyên.

- Giữ trọng lượng cơ thể ổn định.

- Không sử dụng thuốc lá và các chất kích thích như rượu bia.

- Giữ tâm trạng vui vẻ, thoải mái, tránh stress.

3. Ma trận đề thi học kì 1 lớp 11 môn Sinh học Kết nối

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1. Trao đổi nước và khoáng ở thực vật.

5

3

8

2

2. Quang hợp và hô hấp ở thực vật

5

5

10

2,5

3. Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật.

2

2

4

1

4. Hô hấp ở động vật

1

0

1

1

5. Tuần hoàn ở động vật

2

1

2

1

1,5

6. Miễn dịch ở động vật

2

2

4

1

7. Bài tiết và cân bằng nội môi.

1

0

1

1

Tổng số câu TN/TL

16

0

12

0

0

2

0

1

28

3

10

Điểm số

4

0

3

0

0

2

0

1

7

3

10

Tổng số điểm

4 điểm

40%

3 điểm

30%

2 điểm

20%

1 điểm

10%

10 điểm

10 %

10 điểm

4. Đặc tả đề thi học kì 1 lớp 11 môn Sinh học Kết nối

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL

(số ý)

TN

(số câu)

TL

(số ý)

TN

(số câu)

Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

0

8

1. Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Nhận biết

- Trình bày được vai trò của nước đối với thực vật và mô tả được bao giai đoạn của quá trình trao đổi nước trong cây gồm: hấp thụ nước ở rễ, vận chuyển nước ở thân và thoát hơi nước ở lá.

- Nêu được sự vận chuyển các chất trong cây theo 2 dòng mạch gỗ và mạch rây.

- Nêu được vai trò của sự vận chuyển các chất hữu cơ trong mạch rây.

- Nêu được khái niệm dinh dưỡng ở thự vật và vai trò sinh lí của một số nguyên tố khoáng đa lượng và vi lượng đối với thực vật. Quan sát và nhận biết được một số biểu hiện của cây do thiếu khoáng.

- Nêu nguồn cung cấp nitrogen cho cây. Trình bày được quá trình hấp thụ cà biến đổi nitrate và ammonium ở thực vật.

5

C1,2,3,4,5

Thông hiểu

- Trình bày được cơ chế hấp thụ nước và khoán ở tế bào lông hút của rễ.

- Trình bày được vai trò của quá trình thoát hơi nước và nêu được cơ chế đóng mở khí khổng.

- Nêu được các hiện tượng chứng minh cây hút nước chủ động.

- Phân tích được một số nhân tố ảnh hưởng đến quá trình trao đổi nước và quá trình dinh dưỡng khoáng ở thực vật.

3

C6,7,8

Vận dụng

- Phân tích được một số nhân tố ảnh hưởng đến quá trình trao đổi nước và quá trình dinh dưỡng khoáng ở thực vật.

- Giải thích được sự cân bằng nước và tưới tiêu hợp lí, phân tích được vai trò của phân bón đối với năng suất cây trồng.

Quang hợp và hô hấp ở thực vật

0

10

2. Quang hợp ở thực vật

Nhận biết

- Phát biểu được khái niệm quang hợp ở thực vật. Viết được phương trình quang hợp.

- Nêu được nguyên liệu của quá trình quang hợp.

- Nêu được vai trò quang hợp ở thực vật.

- Nêu các sản phẩm của quá trình biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học (ATP và NADPH)

- Nêu được các con đường đồng hóa carbon trong quang hợp.

- Nêu được ảnh hưởng của các điều kiện bên ngoài đến quang hợp.

3

C9, 10,11

Thông hiểu

- Trình bày được vai trò của sắc tố trong việc hấp thụ ánh sáng.

- Trình bày được các diễn biến trong pha sáng và pha tối của quá trình quang hợp.

- Chứng minh được sự thích nghi của thực vật C4 và CAM trong điều kiện môi trường bất lợi.

- Trình bày được vai trò của sản phẩm quang hợp trong tổng hợp chất hữu cơ đối với cây và đối với sinh giới.

2

C14,15

Vận dụng

- Phân tích được mối quan hệ giữa quang hợp và năng suất cây trồng.

- Vận dụng hiểu biết về quang hợp để giải thích được một số biện pháp kĩ thuật và công nghệ nâng cao năng suất cây trồng.

3. Hô hấp ở thực vật

Nhận biết

- Nêu được khái niệm hô hấp và các bào quan thực hiện quá trình hô hấp ở thực vật.

- Phân tích được vai trò của hô hấp ở thực vật.

- Nêu được nơi diễn ra quá trình đường phân.

- Nêu được quá trình hô hấp sáng xảy ra ở thực vật C3.

2

C12,13

Thông hiểu

- Trình bày được sơ đồ các giai đoạn của hô hấp ở thực vật.

- Giải thích được tác hại của hô hấp trong bảo quản nông sản.

- Trình bày được mối quan hệ giữa hô hấp và quá trình trao đổi khoáng trong cây

3

C16,17, 18

Vận dụng

- Phân tích được ảnh hưởng của các điều kiện về môi trường ảnh hưởng đến hô hấp ở thực vật. Vận dụng được những hiểu biết về hô hấp để giải thích các vấn đề thực tiễn.

- Phân tích được mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp.

Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

0

4

4. Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Nhận biết

- Nêu được quá trình dinh dưỡng gồm: lấy thức ăn, tiêu hóa, hấp thụ và đồng hóa chất dinh dưỡng.

- Trình bày được các hình thức tiêu hóa ở động vật.

- Nêu được các cơ quan trong ống tiêu hóa của cơ thể người.

2

C19,20

Thông hiểu

- Giải thích được vai trò của việc sử dụng thực phẩm sạch trong đời sống con người.

- Đặc điểm của các cơ quan tiêu hóa phù hợp với chức năng của nó.

- Giải thích được câu thành ngữ “nhai kĩ no lâu”.

2

C21,22

Vận dụng

- Xây dựng được chế độ ăn uống và các biện pháp dinh dưỡng phù hợp ở mỗi lứa tuổi và trạng thái cơ thể.

- Tìm hiểu được các bệnh tiêu hóa ở người và các bệnh học đường liên quan đến dinh dưỡng và cách phòng tránh,

- Vận dụng hiểu biết về hệ tiêu hóa để phòng các bệnh về tiêu hóa.

Hô hấp ở động vật

1

0

5. Hô hấp ở động vật

Nhận biết

- Trình bày được các hình thức trao đổi khí

- Nêu được vai trò của hô hấp ở động vật

Thông hiểu

- Giải thích được tác hại của thuốc lá đối với sức khỏe và ô nhiễm không khí đối với hô hấp.

- Giải thích được vai trò của thể dục, thể thao đối với hô hấp.

Vận dụng

- Giải thích được một số hiện tượng hô hấp ở động vật trong thực tiễn.

- Tìm hiều được các bệnh về đường hô hấp và vận dụng hiểu biết về hô hấp để phòng các bệnh về đường hô hấp.

1

CÂU 1

Tuần hoàn ở động vật

1

2

5. Tuần hoàn ở động vật

Nhận biết

- Trình bày được khái quát hệ vận chuyển ở các nhóm động vật khác nhau.

- Nêu được hoạt động của tim mạch đều được điều hòa bằng cơ chế thần kinh và thể dịch.

- Trình bày được vai trò của thể dục thể thao đối với sức khỏe con người.

2

C23,24

Thông hiểu

- Phân biệt được các dạng hệ tuần hoàn ở động vật, mô tả được cấu tạo và hoạt động của hệ mạch và quá trình vận chuyển máu trong hệ mạch.

- Trình bày được cấu tạo, hoạt động của tim và sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của tim.

Vận dụng

- Giải thích được khả năng tự phát nhịp gây nên tính tự động của tim.

-Phân tích được tác hại của việc lạm dụng rượu, bia đối với sức khỏe con người, đặc biệt là hệ tim mạch.

- Kể được các bệnh thường gặp ở hệ tuần hoàn. Trình bày được các biện pháp phòng chống các bệnh tim mạch.

1

CÂU 2

Miễn dịch ở động vật

0

4

6. Miễn dịch ở động vật

Nhận biết

- Nêu được các nguyên nhân bên trong và bên ngoài gây ra các bệnh ở động vật và người

- Nêu được khái niệm miễn dịch và mô tả được khái quát hệ miễn dịch ở người

- Trình bày được cơ chế mắc bệnh và cơ chế chống bệnh ở động vật.

2

C25,26

Thông hiểu

- Giải thích được vì sao nguy cơ mắc bệnh ở người rất lớn nhưng xác suất bị bệnh rất nhỏ.

- Phân biệt được miễn dịch đặc hiệu và miễn dịch không đặc hiệu.

- Phân tích được vai trò của việc chủ động tiêm vaccine.

2

C27,28

Vận dụng

- Giải thích được cơ sở của hiện tượng dị ứng với chất kích thích, thức ăn; cơ sở khoa học của thử phản ứng khi tiêm kháng sinh.

- Trình bày được quá trình phá vỡ chức năng của hệ miễn dịch trong cơ thể người bệnh ( bệnh tự miễn, ung thư và hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải)

Vận dụng cao

- Điều tra được tiêm phòng bệnh, dịch bệnh trong trường học hoặc tại địa phương.

Bài tiết và cân bằng nội môi

1

0

7. Bài tiết và cân bằng nội môi

Nhận biết

- Nêu được khái niệm bài tiết và trình bày được vai trò của bài tiết.

- Trình bày được vai trò của thận trong bài tiết và cân bằng nội môi.

- Nêu được khái niệm: nội môi, cân bằng nội môi.

- Kể tên được một số cơ quan tham gia điều hòa cân bằng nội môi và một số hằng số nội môi cơ thể.

Thông hiểu

- Giải thích được cơ chế chung điều hòa nội môi.

Vận dụng

- Trình bày được các biện pháp bảo vệ phận và các biện pháp phòng tránh một số bệnh liên quan đến thận và bài tiết như suy thận, sỏi thận.

Vận dụng cao

- Trình bày được tầm quan trọng của việc xét nghiệm định kì các chỉ số sinh hóa liên quan đến cân bằng nội môi và giải thích được kết quả xét nghiệm.

1

CÂU 3

Tìm Đáp Án vừa gửi tới bạn đọc bài viết Đề thi học kì 1 môn Sinh học 11 Kết nối tri thức. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm tài liệu để học tập. Mời các bạn cùng tham khảo thêm tại mục Đề thi học kì 1 lớp 11.