Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 có đáp án
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 trường tiểu học Lê Văn Tám, Đắk Lắk năm học 2016 - 2017 bao gồm cả đáp án và bảng ma trận đề thi học kì 1 theo TT 22 giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 1 đạt kết quả cao. Đồng thời là tài liệu tham khảo hữu ích cho các thầy cô ra đề thi học kì 1 cho các em học sinh. Sau đây mời các em cùng các thầy cô tham khảo.
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 trường tiểu học Kênh Giang, Hải Phòng năm 2016 - 2017
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 trường tiểu học Sông Nhạn, Đồng Nai năm 2016 - 2017
PHÒNG GD & ĐT EAH'LEO ĐỀ KIỂM CUỐI KÌ HỌC KÌ I
TRƯỜNG TH LÊ VĂN TÁM Năm học 2016 - 2017
Môn: Tiếng Việt
Thời gian làm bài 70 phút
I/ MỤC TIÊU: Kiểm tra kết quả học tập về:
- Kĩ năng đọc thành tiếng (khoảng 80 tiếng/phút), kĩ năng đọc - hiểu và kiến thức Tiếng Việt (danh từ, từ láy; mở rộng vốn từ về ý chí - nghị lực; câu hỏi).
- Kĩ năng viết chính tả với tốc độ 80 chữ/15 phút.
- Viết được một bài văn miêu tả đồ vật (đồ chơi em yêu thích).
II/ ĐỀ BÀI:
A. KIỂM TRA ĐỌC (5 điểm):
1. Đọc thành tiếng (1,5 điểm): Các bài tập đọc và HTL đã học ở HKI (GV cho HS bốc thăm đọc một đoạn từ 3 - 5 phút). (M3)
2. Đọc hiểu + Kiến thức Tiếng Việt (3,5 điểm) - (20 phút): Đọc thầm bài Ông Trạng thả diều (Trang 104 SGK Tiếng Việt 4 Tập 1); khoanh vào trước câu trả lời đúng và trả lời câu hỏi:
Câu 1: (0,5 điểm) Chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? (M1)
a. Chú có trí nhớ lạ thường.
b. Bài của chú chữ tốt văn hay.
c. Chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường.
Câu 2: (0,5 điểm) Vì sao chú bé Hiền được gọi là "Ông Trạng thả diều"? (M1)
a. Vì chú rất ham thả diều.
b. Vì chú đỗ Trạng nguyên khi vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều.
c. Vì chú biết làm diều từ lúc còn bé.
Câu 3: (0,5 điểm) Nguyễn Hiền sống vào đời vua nào? (M1)
a. Trần Thánh Tông
b. Trần Nhân Tông
c. Trần Thái Tông
Câu 4: (0,5 điểm) Trong các từ sau, từ nào không phải là từ láy? (M1)
a. Ngoan ngoãn
b. Tiếng sáo
c. Vi vút
Câu 5: (0,5 điểm) Nhóm từ nào nói lên ý chí, nghị lực của con người? (M2)
a. Chí phải, chí lí
b. Quyết tâm, quyết chí
c. Nguyện vọng, chí tình
Câu 6: (0,5 điểm) Bài Ông Trạng thả diều có mấy danh từ riêng ? (M3)
Có ..... danh từ riêng. Đó là các từ: ............................................................................
Câu 7: (0,5 điểm) Hãy đặt câu hỏi có từ nghi vấn "ai" cho câu sau: (M3)
"Nguyễn Hiền là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta"
........................................................................................
B. KIỂM TRA VIẾT (5 điểm)
1/ Chính tả (Nghe - viết) (2 điểm): 25 phút (M2)
Bài: Ông Trạng thả diều
Viết đoạn: "Vào đời vua Trần Thái Tông, ......chơi diều".
2/ Tập làm văn (3 điểm): 40 phút (M1, M2, M3)
Tả một đồ chơi mà em yêu thích.
ĐÁP ÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
A. Kiểm tra kiến thức tiếng Việt, kĩ năng đọc và đọc hiểu
1. Đọc thành tiếng: (1,5 Điểm)
+ Hs đọc đúng tiếng, đúng từ (0,5 điểm)
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa (0,25 điểm)
+ Giọng đọc bước đầu biết đọc diễn cảm (0,25 điểm)
+ Tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / 1 phút (0,25 điểm)
+ Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu (0,25 điểm)
2. Đọc hiểu + Kiến thức Tiếng Việt (3,5 điểm )
Câu 1: (0,5 điểm) c. Chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường.
Câu 2: (0,5 điểm) b. Vì chú đỗ Trạng nguyên khi vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều.
Câu 3: (0,5 điểm) c. Trần Thái Tông
Câu 4: (0,5 điểm) b. Tiếng sáo
Câu 5: (0,5 điểm) b. Quyết tâm, quyết chí
Câu 6: (0,5 điểm) Có 2 danh từ riêng, đó là: Trần Thái Tông, Nguyễn Hiền.
Câu 7: (0,5 điểm) Ai là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta?
B/ Kiểm tra viết: (5 điểm)
1. Chính tả: (2,0 điểm)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (2 điểm)
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,25 điểm.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách ...hoặc trình bày bẩn trừ toàn bài 0,5 điểm.
2. Tập làm văn: (3,0 điểm)
* Bài văn đảm bảo các mức độ sau:
- Mức độ 2: Bài viết đúng dạng văn miêu tả đồ vật, đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học. (1 điểm)
- Mức độ 3: Bài viết đảm bảo độ dài từ 12 - 15 câu. Viết câu tương đối đúng ngữ pháp, biết dùng từ, không mắc lỗi chính tả, chữ viết sạch đẹp. (1 điểm)
- Mức độ 4: Có sử dụng hình ảnh so sánh trong bài văn miêu tả đồ vật. (1 điểm)
- Các mức điểm khác tùy mức độ sai sót GV ghi điểm cho phù hợp.