Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4
Đề thi cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2015 - 2016 trường Tiểu học Tài Văn, Trần Đề được Tìm Đáp Án sưu tầm và đăng tải là tài liệu học tập hữu ích dành cho các em học sinh lớp 4, giúp các em ôn tập kiến thức Tiếng Việt học kì 1, đạt kết quả tốt trong bài thi định kì cuối kì I sắp tới. Mời các bạn tham khảo.
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4 trường tiểu học Bắc Hưng, Hải Phòng năm 2015 - 2016
Đề thi cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 trường tiểu học Bắc Hưng, Hải Phòng năm 2013 - 2014
PHÒNG GD & ĐT-TRẦN ĐỀ |
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2015-2016 Môn: Tiếng Việt |
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt.
Cho văn bản sau:
Cánh diều tuổi thơ
Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều.
Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi. Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Chúng tôi vui sướng đền phát dại nhìn lên trời, tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè... như gọi thấp xuống những vì sao sớm.
Ban đêm, trên bãi thả diều thật không còn gì huyền ảo hơn. Có cảm giác diều đang trôi trên dải Ngân Hà. Bầu trời tự do đẹp như một thảm nhung khổng lồ. Có cái gì cứ cháy lên, cháy mãi trong tâm hồn chúng tôi. Sau này tôi mới hiểu đấy là khát vọng. Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời và bao giờ cũng hi vọng khi tha thiết cầu xin: "Bay đi diều ơi! Bay đi!" Cánh diều tuổi ngọc ngà bay đi, mang theo nỗi khát khao của tôi.
Theo Tạ Duy Anh
A.I. (1 điểm) Đọc thành tiếng: Giáo viên yêu cầu học sinh bốc thăm và đọc đoạn minh vừa bốc thăm.
Đoạn 1: Tuổi thơ... vì sao sớm.
Đoạn 2: Ban đêm... khát khao của tôi.
Trả lời câu hỏi do giáo viên nêu
A.II. Đọc thầm và làm bài tập bài Cánh diều tuổi thơ (khoảng 15- 20 phút):
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1 (0,5 điểm): Ai đang thả diều?
A/ Tuổi thơ B/ Đám trẻ mục đồng C/ Bạn trai
Câu 2 (0,5 điểm): Tiếng sáo diều được miêu tả như thế nào?
A/ Vi vu trầm bổng
B/ Vu vi trầm bổng
C/ Vi vo trầm bổng
Câu 3 (0,5 điểm): Tác giả miêu tả cánh diều như thế nào?
A/ Cánh diều vi vu trầm bổng
B/ Cánh diều đẹp như thảm nhung
C/ Cánh diều mềm mại như cánh bướm.
Câu 4 (0,5 điểm): Tác giả tả bầu trời đẹp như thế nào?
A/ Thảm nhung khổng lồ.
B/ Xanh trong
C/ Xanh và to.
Câu 5 (1 điểm): Em hãy viết 4 trò chơi mà em biết.
Câu 6 (0,5 điểm): Hãy viết lại động từ có trong câu sau: "Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời".
Câu 7 (0,5 điểm): Hãy viết lại từ láy hoặc từ ghép có trong câu: "Cánh diều tuổi ngọc ngà bay đi, mang theo nỗi khát khao của tôi".
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (viết đoạn, bài)
B.I. Chính tả (nghe – viết ) (2,0 đ) (khoảng 15 phút)
Bài viết: Mùa đông trên rẻo cao (SGK Tiếng Việt 4, tập I, trang 165)
B.II. Viết đoạn, bài (3,0đ) (khoảng 35 phút)
Đề bài: Hãy tả một đồ chơi mà em thích.
Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4
A. I: Đọc thành tiếng (1 điểm) (HS đọc khoảng 100 chữ/1 phút)
Tiêu chuẩn cho điểm đọc | Điểm |
Đọc rõ ràng, rành mạch, lưu loát | 0,25 |
Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa | 0,25 |
Đọc diễn cảm | 0,25 |
Trả lời đúng câu hỏi của giáo viên nêu | 0,25 |
Chú ý
- Đọc sai từ 3 đến 6 tiếng trừ 0,25 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ trừ 0,25 điểm.
- Giọng đọc chưa thể hiện rõ biểu cảm trừ 0,25 điểm.
A. II: Đọc thầm (4 điểm) Học sinh khoanh đúng mỗi câu cho 0,5 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đáp án | B | A | C | A |
Điểm | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 |
Câu 5 (1 điểm): Em hãy viết tên 4 trò chơi mà em biết.
Kéo co, bịt mắt bắt dê, lò cò, cờ tướng....
Câu 6 (0,5 điểm): Hãy viết lại động từ có trong câu sau: "Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời".
Ngửa cổ, bay.
Câu 7 (0,5 điểm): Hãy viết lại từ láy hoặc từ ghép có trong câu: "Cánh diều tuổi ngọc ngà bay đi, mang theo nỗi khát khao của tôi".
Ngọc ngà, khát khao.
B. I: Chính tả (2,0 điểm)
- Không mắc lỗi chính tả, viết rõ ràng, sạch sẽ. (2 điểm).
- Sai 4 lỗi trừ 0,25 điểm
- Bài viết không rõ ràng, trình bày bẩn, không đạt yêu cầu về chữ viết trừ 0,5 điểm toàn bài.
B. II: Tập làm văn (3,0 điểm)
1. Mở bài: Giới thiệu bài: Giới thiệu được đồ vật định tả, tên gì? Gặp trong trường họp nào? (0,5 điểm)
2. Thân bài
a. Tả bao quát (hình dáng, màu sắc...) (1,5 điểm)
b. Tả từng bộ phận (chi tiết từng bộ phận mà đồ vật định tả) (0,75 điểm)
3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ của về đồ vật được tả. (0,25 điểm)