TimDapAngiới thiệu Đề kiểm tra cuối kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức có đầy đủ đáp án và bảng ma trận, thầy cô có thể tham khảo lên kế hoạch ra đề thi học kì 1 KHTN 8 sắp tới. Đây cũng là tài liệu hay cho các em học sinh ôn luyện, chuẩn bị cho kì thi học kì 1 môn KHTN 8 sắp tới đạt điểm cao. Mời các bạn tải về xem toàn bộ đề thi, đáp án, bảng ma trận và đặc tả đề thi KHTN 8 HK1.
Đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 KNTT năm 2023
1. Ma trận đề thi HK1 Khoa học tự nhiên 8
Chủ đề/Nội dung |
Mức độ |
Tổng số câu TN/Tổng số ý TL |
Điểm số |
||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
Trắc nghiệm |
Tự luận (ý) |
|
|||||
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Chương 3: Khối lượng riêng và áp suất |
2 |
|
|
|
|
|
2 |
|
0,5 |
||
Chương 4: Tác dụng làm quay của lực |
2 |
1 |
2 |
1 |
1,5 |
||||||
Chương 5: Điện |
1 |
1 |
1 |
1 |
1,25 |
||||||
Bài 31 : Hệ vận động |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
0,25 |
||
Bài 32 : Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người |
1 |
1 |
0,5 |
||||||||
Bài 33: Máu và Hệ tuần hoàn của cơ thể người |
2 |
2 |
0,5 |
||||||||
Bài 34: Hệ hô hấp ở người |
1 |
1 |
1 |
1 |
1,25 |
||||||
Chương I. Phản ứng hoá học -Nêu được khái niệm sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. |
1 |
1 |
0,25 |
||||||||
-Tính được khối lượng mol (M); Chuyển đổi được giữa số mol (n) và khối lượng (m) |
1/2 |
1/2 |
0,5 |
||||||||
-Nêu được sự sắp xếp khác nhau của các nguyên tử trong phân tử chất đầu và sản phẩm |
1 |
1 |
0,25 |
||||||||
-Phát biểu được định luật bảo toàn khối lượng. |
1 |
1 |
0,25 |
||||||||
-Nêu được khái niệm về tốc độ phản ứng (chỉ mức độ nhanh hay chậm của phản ứng hoá học). |
1 |
1 |
0,25 |
||||||||
-Trình bày được một số yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và nêu được một số ứng dụng thực tế. |
1/2 |
1/2 |
0,5 |
||||||||
– Tính được lượng chất trong phương trình hóa học theo số mol, khối lượng hoặc thể tích ở điều kiện 1 bar và 25 0C. |
1 |
1 |
1,25 |
||||||||
Chương II. Một số hợp chất thông dụng - Nêu được khái niệm acid (tạo ra ion H+). |
2 |
2 |
0,5 |
||||||||
– Trình bày được một số ứng dụng của một số acid thông dụng (HCl, H2SO4, CH3COOH). |
1 |
1 |
0,25 |
||||||||
Tổng số câu TN/Tổng số ý TL (Số YCCĐ) |
16 |
3 |
2 |
1 |
16 |
6 |
10 |
||||
Điểm số |
4 điểm |
3,5 điểm |
1,5 điểm |
1,0 điểm |
4 điểm |
6điểm |
10 điểm |
||||
Tổng số điểm |
4,0 điểm |
3,5 điểm |
1,5 điểm |
1,0 điểm |
10 điểm |
10 điểm |
2. Đề thi học kì 1 KHTN 8 KNTT
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023 – 2024
MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 8
Thời gian làm bài: 90 phút
I. TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau: (Mỗi câu 0,25 điểm)
Câu 1: Đơn vị thường dùng để đo khối lượng riêng của 1 chất?
A. kg
B. kg/m3
C. m3
D. g/cm2
Câu 2: Trong các đơn vị sau đơn vị nào là đơn vị đo áp suất?
A. N/m2
B. N.m2.
C. N.
D. N/m3
Câu 3: Dùng đòn bẩy được lợi về lực khi?
A.Khoảng cách OO1 = OO2
B. Khoảng cách OO1 > OO2
C. Khoảng cách OO1 < OO2
D. Khi O1 trùng O2
Câu 4: Tình huống nào sau đây xuất hiện mô men lực?
A. Vận động viên đang trượt tuyết
B. Bóng đèn treo trên trần nhà
C. Cánh cửa quay quanh bản lề
D. Nước chảy từ trên xuống
Câu 5: Hai vật nhiễm điện tích cùng loại, khi đưa chúng lại gần nhau thì chúng sẽ:
A. Hút nhau.
B. Đẩy nhau.
C. Vừa hút vừa đẩy nhau.
D. Không có hiện tượng gì cả.
Câu 6: Trong các chức năng dưới đây, đâu là chức năng của hệ vận động?
A. Co bóp và vận chuyển máu.
B. Là nơi bám của các cơ.
C. Lọc máu và hình thành nước tiểu.
D. Hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân.
Câu 7: Vai trò của hồng cầu là
A. vận chuyển chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể.
B. vận chuyển các chất thải và vận chuyển O2 và CO2.
C. vận chuyển các chất thải.
D. vận chuyển O2 và CO2.
Câu 8: Các tế bào máu ở người được phân chia thành mấy loại chính?
A. 5 loại.
B. 4 loại.
C. 3 loại.
D. 2 loại.
Câu 9: Đâu không phải là cơ quan thuộc hệ hô hấp ở người?
A. Tim.
B. Phổi.
C. Phế quản.
D. Khí quản.
Câu 10: Quá trình biến đổi hóa học là
A. quá trình mà chất chỉ chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác, không tạo thành chất mới.
B. quá trình chất biến đổi có sự tạo thành chất mới.
C. quá trình chất biến đổi có sự tạo thành chất mới hoặc không tạo thành chất mới.
D. quá trình chất không biến đổi và không có sự hình thành chất mới.
Câu 11: Bản chất của phản ứng hóa học là sự thay đổi về
A. số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố.
B. số lượng các nguyên tố.
C. số lượng các phân tử.
D. liên kết giữa các nguyên tử.
Câu 12: Chọn từ còn thiếu vào chỗ trống:
“Trong một phản ứng hóa học, …(1) … khối lượng của các sản phẩm bằng …(2)… khối lượng của các chất phản ứng.”
A. (1) tổng, (2) tích
B. (1) tích, (2) tổng
C. (1) tổng, (2) tổng
D. (1) tích, (2) tích
Câu 13: Để xác định được mức độ phản ứng nhanh hay chậm người ta sử dụng khái niệm nào sau đây?
A.Tốc độ phản ứng
B. Cân bằng hoá học
C. Phản ứng một chiều
D. Phản ứng thuận nghịch
Câu 14: Hydrochloric acid có công thức hóa học là
A. H2SO4.
B. HNO3.
C. HClO.
D. HCl.
Câu 15: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch acid H2SO4 loãng?
A. K.
B. Mg.
C. Zn.
D. Ag.
Câu 16 : Ứng dụng của acetic acid là
A. Sản xuất giấy, tơ sợi.
B. Sản xuất chất dẻo.
C. Sản xuất phân bón.
D. Sản xuất dược phẩm.
II. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 17. (1 điểm):
Giải thích được tại sao con người chỉ lặn xuống nước ở một độ sâu nhất định?
Câu 18. (1 điểm):
Nêu chức năng của mỗi cơ quan ở hệ hô hấp người?
Câu 19. (0,5 điểm):
Để bảo vệ hệ tiêu hóa theo em cần phải có các biện pháp nào?
Câu 20. (1,0 điểm)
a. Biết tỉ khối của khí B so với oxygen là 0,5 và tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125. Xác định khối lượng mol của khí A?
b. Hãy nêu các yếu tố làm thay đổi tốc độ phản ứng?
Câu 21. (1,5 điểm) Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 200 ml dd HCl. Sau phản ứng thu được 9,916 l khí (đktc).
a.Viết PTHH ?
b.Tính khối lượng mạt sắt tham gia phản ứng?
c.Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng?
Câu 22. (1 điểm):
Giải thích tại sao khi cọ sát thanh thuỷ tinh vào vải lụa thì thanh thuỷ tinh nhiễm điện tích dương còn vải dạ nhiễm điện tích âm?
------------------------------------------HẾT----------------------------------
3. Đáp án đề thi học kì 1 KHTN 6 KNTT
TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
Đáp án |
B |
A |
C |
C |
B |
B |
D |
C |
A |
B |
D |
C |
A |
D |
D |
D |
PHẦN TỰ LUẬN: ( 6,0 điểm )
Câu |
Đáp án |
Điểm |
Câu 17 (1.0đ) |
-Do áp suất chất lỏng phụ thuộc vào độ sâu: Độ sâu càng lớn càng lớn áp suất gây ra càng lớn. -Khi con người lặn càng sâu thì áp suất chất lỏng gây ra cho cơ thể người càng lớn. đến một độ sâu nhất định sẻ vượt qua giới hạn chịu đựng của cơ thể người. |
0.5 0.5
|
C18 (1.0đ) |
- Đường dẫn khí: Dẫn khí ra và vào phổi, ngăn bụi, làm ẩm, làm ấm không khí vào phổi, đồng thời bảo vệ phổi khỏi tác nhân có hại từ môi trường. - Phổi: Trao đổi khí giữa máu và môi trường ngoài và máu trong mao mạch phổi. |
0.5 0.5 |
C19 (1.0đ) |
- Vệ sinh răng miệng đúng cách, chế độ dinh dưỡng hợp lí - Nghĩ nghơi và sinh hoạt điều độ, giữ tinh thần thoải mái |
0.25 0.25 |
C20 (1.0đ) |
a. MB = 32.0,5 = 16 (amu) MA = 2,125. 16 = 34 (amu) b. Các yếu tố làm thay đổi tốc độ phản ứng: + Nhiệt độ + Nồng độ + Diện tích bề mặt tiếp xúc + Chất xúc tác |
0.25 0,25 0,125 0,125 0,125 0,125 |
C21 (1.5đ) |
a. Fe + 2HCl FeCl2 + H2 b. nH2= 0,4 (mol); Fe + 2HCl FeCl2 + H2 PT: 1 mol 2mol 1 mol BR: 0,4 mol 0,8mol 0,4mol mFe = 0,4 . 56 = 22,4(g) c.CM(HCl) = 0,8 : 0,2 = 4( M) |
0,5 0.5 0,5 |
Câu 22 (1.0) |
Liên kết ion (hay liên kết điện tích) là một liên kết hóa học có bản chất là lực hút tĩnh điện giữa 2 ion mang điện tích trái dấu. -Việc cọ xát (va đập) thanh thuỷ tinh vào mảnh lụa làm cho một số điện tử từ các nguyên tử thuỷ tinh chuyển sang nguyên tử lụa, vì vậy nguyên tử thuỷ tinh trở thành ion dương. Thanh thuỷ tinh nhiễm điện dương do ma sát. Ngược lại lúc đó các nguyên tử lụa nhận thêm điện tử trở thành ion âm, mảnh lụa nhiễm điện âm do ma sát |
0.5 0,5 |
...............................
Để có thể đạt điểm cao trong kì thi học kì 1 lớp 8 sắp tới, các em học sinh cần lên kế hoạch ôn tập phù hợp, bên cạnh đó cần thực hành luyện đề để làm quen với nhiều dạng đề khác nhau cũng như nắm được cấu trúc đề thi. Chuyên mục Đề thi học kì 1 lớp 8 trên TimDapAnsẽ là tài liệu phong phú và hữu ích cho các em ôn tập và luyện đề. Đây cũng là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề. Mời thầy cô và các em tham khảo.