Trắc nghiệm hóa 11 học kì 2 có đáp án - Đề số 4
Đề thi Hóa học kì 2 lớp 11 năm 2020 - Đề số 4 được TimDapAnbiên soạn là đề thi hoá 11 học kì 2, gồm các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 11 kì 2 có đán án đi kèm. Nội dung câu hỏi bám sát với cấu trúc đề thi, chương trình học. Hi vọng tài liệu này giúp các em có thể đạt được kết quả tốt trong kì thi.
- Đề thi Hóa học kì 2 lớp 11 năm 2020 - Đề số 1
- Đề thi Hóa học kì 2 lớp 11 năm 2020 - Đề số 2
- Đề thi Hóa học kì 2 lớp 11 năm 2020 - Đề số 3
- Đề thi Hóa học kì 2 lớp 11 năm 2020 - Đề số 5
- Cách nhận biết các chất Hóa học
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC LỚP 11
Bản quyền thuộc về TimDapAnnghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại
Đề số 4
Câu 1. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12?
A. 3 đồng phân
B. 4 đồng phân.
C. 5 đồng phân.
D. 6 đồng phân
Câu 2. X là chất nào trong phản ứng sau đây?
X + Br2 → Br-CH2-CH2-CH2-Br
A. propan.
B. 1-brompropan.
C. xiclopopan.
D. A và B đều đúng
Câu 3. Craking m gam n-butan thu được hợp A gồm: H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị craking. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 9 gam H2O và 17,6 gam CO2. Giá trị của m là
A. 5,8 gam
B.11,6 gam
C. 2,6 gam
D. 23,2 gam
Câu 4. Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là: 2 - clo - 3 - metylpentan. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3CH2CH(Cl)CH(CH3)2.
B. CH3CH(Cl)CH(CH3)CH2CH3.
C. CH3CH2CH(CH3)CH2CH2Cl.
D. CH3CH(Cl)CH3CH(CH3)CH3.
Câu 5. Oxi hoá etilen bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là:
A. MnO2, C2H4(OH)2, KOH.
B. C2H5OH, MnO2, KOH.
C. K2CO3, H2O, MnO2.
D. C2H4(OH)2, K2CO3, MnO2.
Câu 6. Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3-metylpent-2-en (4); Những chất nào là đồng phân của nhau?
A. (3) và (4).
B. (1), (2) và (3).
C. (1) và (2).
D. (2), (3) và (4).
Câu 7. Tính chất nào không phải của benzen
A. Tác dụng với Br2 (to, Fe).
B. Tác dụng với HNO3 (đ) /H2SO4(đ).
C. Tác dụng với dung dịch KMnO4.
D. Tác dụng với Cl2 (as).
Câu 8. Đốt cháy hoàn tòa 0,2 mol hidrocacbon Y. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong được 20 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng phần nước lọc lại có 10 gam kết tủa nữa. Vậy Y là:
A. C2H6.
B. C2H4.
C. CH4.
D. C2H2
Câu 9. Hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon A và B là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy X với 64 gam O2 (dư) rồi dẫn sản phẩm thu được qua bình đựng Ca(OH)2 dư thu được 100 gam kết tủa. Khí ra khỏi bình có thể tích 11,2 lít ở 0oC và 0,4 atm. Công thức phân tử của A và B là:
A. CH4 và C2H6.
B. C2H6 và C3H8.
C. C3H8 và C4H10.
D. C4H10 và C5H12
Câu 10. Cho dãy chuyển hoá sau: CH4 → A → B → C → Cao su buna. Công thức phân tử của B là
A. C4H6.
B. C2H5OH.
C. C4H4.
D. C4H10.
Câu 11. Cho các chất sau: phenol, etan, etanol và propan - 1- ol. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là
A. phenol.
B. etan.
C. etanol.
D. propan - 1 - ol.
Câu 12. Có 2 bình chứa hai khí riêng biệt mất nhãn là metan và etilen. Để phân biệt chúng ta dùng
A. dung dịch nước brom.
B. Tàn đóm đỏ.
C. dung dịch nước vôi trong.
D. Quì tím.
Câu 13. Anken có đồng phân hình học là
A. pent-1-en.
B. 2-metylbut-2-en.
C. pent-2-en.
D. 3-metylbut-1-en.
Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm CH4, C2H2, C3H4, C4H6 thu được x mol CO2 và 18x gam H2O. Phần trăm thể tích của CH4 trong A là:
A. 30%
B. 40%.
C. 50%.
D. 60%.
Câu 15. Dãy gồm các chất đều phản ứng với phenol là
A. dung dịch NaCl, dung dịch NaOH, kim loại Na.
B. nước brom, axit axetic, dung dịch NaOH.
C. nước brom, anhiđrit axetic, dung dịch NaOH.
D. nước brom, anđehit axetic, dung dịch NaOH.
Câu 16. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 ancol no đơn chức X, Y là đồng đẳng liên tiếp thu được 11,2 lít CO2 cũng với lượng hỗn hợp trên cho phản ứng với Na dư thì thu được 2,24 lít H2 (ở đktc). Công thức phân tử của 2 ancol trên là
A. C2H5OH; C3H7OH.
B. CH3OH; C3H7OH.
C. C4H9OH; C3H7OH.
D. C2H5OH ; CH3OH.
Câu 17. Axit axetic tác dụng được với dung dịch nào?
A. natri etylat.
B. amoni cacbonat.
C. natri phenolat.
D. Cả A, B, C.
Câu 18. Thứ tự sắp xếp theo sự tăng dần tính axit của CH3COOH; C2H5OH; CO2 và C6H5OH là
A. C6H5OH < CO2 < CH3COOH < C2H5OH.
B. CH3COOH < C6H5OH< CO2 < C2H5OH.
C. C2H5OH < C6H5OH < CO2 < CH3COOH.
D. C2H5OH < CH3COOH < C6H5OH < CO2.
Câu 19. Có thể điều chế CH3COOH từ
A. CH3CHO.
B. C2H5OH.
C. CH3CCl3.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 20. A B → C → cao su Buna.
CTCT của A là
A. OHCCH2CH2CHO.
B. CH3CHO.
C. HOC(CH2)2CH2OH.
D. A, B, C đều đúng.
Câu 21. Có thể phân biệt 3 lọ mất nhãn chứa: HCOOH; CH3COOH; C2H5OH với hóa chất nào dưới đây?
A. dd AgNO3/NH3
B. NaOH
C. Na
D. Cu(OH)2/OH-
Câu 22. Trung hòa 2,7 gam axit cacboxylic A cần vừa đủ 60 ml dung dịch NaOH 1M. A có công thức phân tử là
A. C2H4O2.
B. C3H4O2.
C . C4H6O4.
D. C2H2O4.
Câu 23. Liên kết đôi được hình thành bởi
A. Một liên kết π.
B. Một liên kết σ và một liên kết π.
C. Hai liên kết σ.
D. Hai liên kết σ.
Câu 24. Hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon A và B là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy X với 64 gam O2 (dư) rồi dẫn sản phẩm thu được qua bình đựng Ca(OH)2 dư thu được 100 gam kết tủa. Khí ra khỏi bình có thể tích 11,2 lít ở 0oC và 0,4 atm. Công thức phân tử của A và B là:
A. CH4 và C2H6.
B. C2H6 và C3H8.
C. C3H8 và C4H10.
D. C4H10 và C5H12
Câu 25. Trong những dãy chất sau đây, các chất đồng phân của nhau là
A. CH3-CH2-CH2-OH, C2H5OH.
B. C2H5OH, CH3-O-CH3.
C. C4H10, C6H6.
D. CH3-O-CH3, CH3CHO.
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC LỚP 11
TimDapAnđã giới thiệu Đề thi Hóa học kì 2 lớp 11 năm 2020 - Đề số 4, được biên soạn bao gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 11 kì 2 giúp các em đánh giá mức độ học tập môn Hóa học cũng như củng cố lý thuyết, ôn tập Hóa học 11 học kì 2 tốt nhất.
Trên đây Tìm Đáp Án đã giới thiệu tới các bạn Đề thi Hóa học kì 2 lớp 11 năm 2020 - Đề số 4. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập, TimDapAnxin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 11, Chuyên đề Sinh 11, Giải bài tập Toán 11, Giải bài tập Hóa 11. Tài liệu học tập lớp 11 mà TimDapAntổng hợp và đăng tải.