Trắc nghiệm hóa 11 học kì 2 có đáp án

Đề thi Hóa học kì 2 lớp 11 năm 2020 - Đề số 1 được đội ngũ giáo viên của TimDapAnbiên soạn là đề thi hoá 11 học kì 2, gồm các câu hỏi trắc nghiệm Hóa 11 kì 2 có đán án đi kèm. Nội dung câu hỏi bám sát với cấu trúc đề thi, chương trình học. Hi vọng tài liệu này giúp các em ôn tập, củng cố nâng cao kiến thức, các dạng bài tập.

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC LỚP 11

Bản quyền thuộc về TimDapAnnghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại

Câu 1. Chất nào dưới đây không phản ứng với kim loại kiềm?

A. Etanal

B. Phenol

C. Etanol

D. Etanoic

Câu 2. Cho 2,3 gam ancol etylic phản ứng hoàn toàn với Na (dư) thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:

A. 2,24 lít

B. 0,56 lít

C. 3,36 lít

D. 1,12 lít

Câu 3. Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3

A. HCOOH

B. CH3CHO

C. C2H4

D. CH2≡C-CH=CH2

Câu 4. Điều chế khí metan (CH4) ở trong phòng thí nghiệm, ta chọn cách tiến hành nào sau đây?

A. Cho ancol etylic tac dụng với H2SO4 đặc (170oC)

B. Nung muối CH3COONa khan với hỗn hợp vôi tôi xút (CaO và NaOH)

C. Cho Etilen đi qua dung dịch H2SO4 loãng, nóng

D. Cho CaC2 tác dụng với nước

Câu 5. Cho ancol etylic, axit axetic lần lượt tác dụng với Na, NaOH, Na2CO3, C2H5OH (xúc tác: H2SO4 đặc). Số phản ứng xảy ra tối đa là:

A. 5

B. 7

C. 6

D. 4

Câu 6. Hợp chất andehit có công thức: CH3-CH=CH-CH(CH3)-CHO, thuộc loại nào sau đây?

A. Andehit không no, đơn chức, mạch hở

B. Andehit không no, đơn chức, mạch vòng

C. Andehit no, đơn chức, mạch vòng

D. Andehit no, đa chức, mạch vòng

Câu 7. Công thức cấu tạo của glixerol là:

A. HOCH2CHOHCH2OH

B. HOCH2CH2CH2OH

C. HOCH2CH2OH

D. HOCH2CHOHCH3

Câu 8. Số dẫn xuất monoclo thu được khi cho 2,2-dimetylpropan tác dụng với Cl2 (as) theo tỉ lệ mol 1:1 là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 9. Phương pháp để sản xuất axit axetic trong công nghiệp hiện nay được biểu diễn bằng phương trình hóa học nào sau đây?

A. C2H5OH + O2 \overset{enzim}{\rightarrow}CH3COOH + H2O

B. CH3OH + CO \overset{t^{\circ },xt }{\rightarrow} CH3COOH

C. 2CH3CHO + O2 \overset{Mn^{2+},t^{\circ }  }{\rightarrow} 2CH3COOH

D. CH3COOC2H5 \overset{H^{+},t^{\circ }  }{\rightleftharpoons}CH3COOH + C2H5OH

Câu 10. Chất nào dưới phản ứng được với Cu(OH)2

A. C2H5COOH

B. C2H5OH

C. CH3CHO

D. glixerol C3H5(OH)3

Câu 11. Cho các chất: HCHO, CH3OH, CH3CHO, CH3COOH, C6H5OH, CH3COCH3. Số chất trong dãy tác dụng được với Na sinh ra H2 là:

A. 4

B. 3

C. 5

D. 6

Câu 12. Cho sơ đồ phản ứng: C2H5OH → X → CH3COOH (mỗi mũi tên ứng với một phương trình phản ứng). Chất X là:

A. HCHO

B. C2H5CHO

C. CH4

D. CH3CHO

Câu 13. Đun nóng 11,44 gam andehit axetic (CH3CHO) với dung dịch AgNO3/NH3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?

A. 28,08 gam

B. 75,6 gam

C. 18,9 gam

D. 56,16 gam

Câu 14. Oxi hóa ancol no đơn chức Y bằng CuO (đun nóng), sinh ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất là xeton Y (dY/H2 = 29). Công thức cấu tạo của Y là:

A. CH3-CO-CH3

B. CH3-CHOH-CH3

C. CH3CH2CH2OH

D. CH3CH2CHOHCH3

Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức cần dùng V lít O2 (đktc) thu được 0,4 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của V là:

A. 1,08 lít

B. 1,344 lít

C. 2,24 lít

D. 0,896 lít

Câu 16. Cho 3,6 gam axit cacboxylic no đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là:

A. HCOOH

B. C3H7COOH

C. C2H5COOH

D. CH3COOH

Câu 17. Một hỗn hợp A gồm CH3OH, C2H5OH, C6H5OH có khối lượng 28,9 gam phản ứng vừa hết với 100l dung dịch KOH 2M. Phần trăm khối lượng của C6H5OH là:

A. 32,65%

B. 76,89%

C. 38,65%

D. 65,05%

Câu 18. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Thành phần phần trăm số mol của X và Y trong hỗn hợp lần lượt là:

A. 35% và 65%

B. 75% và 25%

C. 50% và 50%

D. 20% và 80%

Câu 19. Để phân biệt hai dung dịch CH3CH2CH2-OH và CH2=CH-CH2OH ta dùng hóa chất nào dưới đây:

A. Dung dịch AgNO3/NH3

B. Quỳ tím

C. Dung dịch Brom

D. Kim loại Na

Câu 20. Cho 1,88 gam phenol tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là:

A. 30 ml

B. 10 ml

C. 20 ml

D. 40 ml

Câu 21. Etanol và axit axetic đều tác dụng với:

A. Na

B. HCl

C. Na2CO3

D. NaOH

Câu 22. Trung hòa 3,0 gam một axit cacboxylic no đơn chức, mạch hở cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 0,5M. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được là:

A. 5,1 gam

B. 4,1 gam

C. 4,9 gam

D. 4,2 gam

Câu 23. Đốt cháy một hỗn hợp 2 ankin kế tiếp nhau, sau phản ứng thu dược 30,8 gam CO2 và 9 gam H2O. Tìm CTPT của 2 ankin

A. C3H4 và C4H6

B. C2H2 và C3H4

C. C4H6 và C5H8

D. C3H4 và C4H8

Câu 24. Khi đốt cháy 1 thể tích hiđrocacbon X mạch hở cần 6 thể tích oxi, tạo ra 4 thể tích khí CO2, X cộng HCl tạo ra 1 sản phẩm duy nhất. Vậy X là:

A. etylen

B. but-2-en

C. propen

D. but-1-en

Câu 25. Thuốc thử dùng để phân biệt giữa phenol và ancol etylic là:

A. dung dịch Br2

B. dung dịch NaOH

C. quỳ tím

D. kim loại Na

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC LỚP 11

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
A B C B C A A A B D
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
B D D B A D D C C C
21 22 23 24 25
A B B B A

TimDapAnđã giới thiệu Đề thi Hóa học kì 2 lớp 11 năm 2020 - Đề số 1, nội dung cấu trúc đề thi bao gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 11 kì 2 gồm các câu hỏi lý thuyết, dạng bài tập bám sát nội dung chương trình, giúp đánh giá năng lực học tập cũng như củng cố, ôn tập Hóa học 11 học kì 2. Chúc các bạn thi tốt.

Trên đây TimDapAnđã giới thiệu tới các bạn Đề thi Hóa học kì 2 lớp 11 năm 2020 - Đề số 1. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập, TimDapAnxin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa 11, Chuyên đề Hóa học 11, Lý thuyết Hóa học 11. Tài liệu học tập lớp 11 mà TimDapAntổng hợp và đăng tải.

Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!