Bộ đề thi học kì 1 môn GDCD 7 Kết nối tri thức năm 2023 - 2024 gồm 6 đề thi khác nhau có đầy đủ đáp án và bảng ma trận. Đây không chỉ là tài liệu hay cho các em ôn luyện trước kỳ thi mà còn là tài liệu cho thầy cô tham khảo ra đề. Mời các bạn tải về để xem toàn bộ Ma trận, bản đặc tả đề kiểm tra và đáp án đề thi.

Lưu ý: Toàn bộ 6 đề thi và đáp án có trong file tải về, mời các bạn tải về tham khảo trọn bộ

1. Đề thi học kì 1 GDCD 7 KNTT - Đề 1

Ma trận đề thi học kì 1 GDCD 7 KNTT

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I

MÔN: GDCD - LỚP: 7

TT

Chủ đề

Nội dung

Mức độ nhận thức

Tổng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tỉ lệ

Tổngcâu/ điểm

TN

TL

TL

TL

TN

TL

1

Giáo dục đạo đức

1. Học tập tự giác, tích cực

4 câu

10%

4,0

2. Giữ chữ tín

4 câu

1câu

10%

10%

5,0

3. Bảo tồn di sản văn hóa

4 câu

1câu

10%

20 %

5,0

Giáo dục

Kỹ năng

4. Ứng phó với tâm lí căng thẳng

4 câu

1câu

10%

30%

5,0

Tổng

16 câu

1 câu

1 câu

1 câu

100%

19/10

Tỉ lệ chung

40%

60%

Đề thi học kì 1 GDCD 7 Kết nối tri thức

I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm). (mỗi câu đúng 0,25 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất.

Câu 1. Giữ chữ tín là coi trọng, giữ gìn……

A. sự yêu mến của mọi người đối với mình.

B. phẩm chất tốt đẹp mình trước mọi người.

C. niềm tin của mình đối với mọi người.

D. niềm tin của mọi người đối với mình

Câu 2. Biểu hiện nào sau đây trái với giữ chữ tín?

A. Giữ đúng lời hứa của mình.

B. Buôn bán hàng chất lượng.

C. Hay trễ hẹn với bạn bè.

D. Nói đi đôi với làm.

Câu 3. Di sản văn hóa là những sản phẩm vật chất, tinh thần có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, được….

A. lưu truyền từ đời này sang đời khác.

B. lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác.

C. lưu truyền qua nhiều thế hệ khác nhau.

D. lưu truyền qua nhiều đời, nhiều thế hệ.

Câu 4. Hành vi nào dưới đây góp phần giữ gìn, bảo vệ di sản văn hóa?

A. Giữ gìn sạch đẹp di tích, danh lam thắng cảnh.

B. Khắc tên mình lên di sản nhằm để lại dấu ấn khi mình đến thăm.

C. Vứt rác bừa bãi xung quanh di tích.

D. Lấy cắp đồ vật trong khu bảo tồn di sản về nhà.

Câu 5. Di sản văn hóa nào dưới đây là di sản văn hóa phi vật thể?

A. Nhã nhạc cung đình Huế.

B. Trống đồng Đông Sơn.

C. Bến Nhà Rồng.

D. Khu di tích Mĩ Sơn.

Câu 6. Một trong những nguyên nhân gây căng thẳng tâm lý đến từ bản thân là……..

A. áp lực từ học tập.

B. các mối quan hệ bạn bè.

C. kỳ vọng của gia đình.

D. suy nghĩ tiêu cực.

Câu 7. Biểu hiện nào sau đây không phải là biểu hiện của tâm lí căng thẳng?

A. Suy giảm trí nhớ.

B. Không tập trung công việc.

C. Vui vẻ, tự tin.

D. Tim đập nhanh, khó thở, buồn nôn.

Câu 8. Hành động nào sau đây là biểu hiện của học tập tự giác, tích cực?

A. Luôn để bố mẹ gọi dậy đi học.

B. Trước giờ đi học mới soạn sách, vở.

C. Luôn cố gắng, vượt khó, kiên trì trong học tập.

D. Trong giờ kiểm tra, nhìn bài bạn để đạt được điểm cao.

Câu 9. Học tập tự giác, tích cực, giúp ta…….

A. không ngừng tiến bộ, đạt kết quả cao trong học tập.

B. nhận được nhiều quyền lợi, tiền bạc hơn.

C. có cơ hội đi du lịch nhiều nơi trên thế giới. D. có cơ hội được gặp gỡ người nổi tiếng.

Câu 10. Giữ chữ tín là……..

A. coi thường lòng tin của mọi người đối với mình.

B. chỉ hứa nhưng không làm.

C. yêu thương, tôn trọng mọi người.

D. coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình.

Câu 11. Người biết học tập tự giác, tích cực………

A. là những người học kém.

B. phải chịu nhiều thiệt thòi.

C. đạt kết quả cao,được mọi người yêu quý.

D. không được ai tin tưởng.

Câu 12. Phương án nào dưới đây không phải là ý nghĩa của giữ chữ tín?

A. Được mọi người quý mến, kính nể.

B. Mang đến niềm tin và hi vọng cho mọi người.

C. Giúp chúng ta hoàn thiện bản thân.

D. Nâng cao đời sống vật chất của mỗi người.

Câu 13. Di sản văn hoá bao gồm……

A. di sản văn hoá tỉnh thần và di sản văn hoá vật thể.

B. di sản văn hoá phi vật thể và di sản văn hoá vật thể.

C. di sản văn hoá vật chất và di sản văn hoá tỉnh thần.

D. di sản văn hoá thể chất và di sản văn hoá tinh thần.

Câu 14. Những người trải qua mức độ căng thẳng tâm lí cao hoặc căng thẳng trong một thời gian dài có thể gặp các vấn đề về……

A. tiền bạc.

B. giao tiếp xã hội.

C. mối quan hệ xã hội.

D. sức khỏe tinh thần và thể chất.

Câu 15. Học tập tự giác, tích cực giúp chúng ta rèn luyện được đức tính nào sau đây?

A. Tự lập, tự chủ, kiên trì.

B. Yêu thương con người.

C. Quan tâm, cảm thông và chia sẻ.

D. Khoan dung.

Câu 16. Mệt mỏi, chán ăn, khó ngủ là một số biểu hiện của….

A. học sinh lười học.

B. cơ thể bị căng thẳng.

C. học sinh chăm học.

D. người trưởng thành.

PHẦN II. TỰ LUẬN (6,0 điểm)

Câu 17 (3,0 điểm). Vì sao con người lại bị căng thẳng tâm lý? Em sẽ làm gì khi sắp đến kì kiểm tra mà bài tập thì quá nhiều, không có đủ thời gian để hoàn thành nên rất căng thẳng, lo âu, mất ngủ?

Câu 18 (2,0 điểm). Em hãy nhận xét các hành vi dưới đây:

a) Mỗi khi đi tham quan các di tích lịch sử, H thường khắc tên mình lên tượng đài, bức tượng, thân cây,

b) T nhắc nhở các bạn trong xóm không nên chăn thả gia súc trong khu di tích lịch sử.

c) Cuối tuần, M thường rủ các bạn tới nhà bác K – một nghệ nhân hát chèo – để học hát.

d) N tích cực học ngoại ngữ để có thể giới thiệu về những danh lam thắng cảnh của quê hương mình với du khách nước ngoài.

Câu 19 (1,0 điểm). Cho tình huống: T mượn C quyển truyện và hứa sẽ trả bạn sau một tuần. Nhưng do bận tập văn nghệ để tham gia biểu diễn nên T chưa kịp đọc. T nghĩ “Chắc C đã đọc truyện rồi” nên bạn vẫn giữ lại, bao giờ đọc xong sẽ trả.”

Theo em, bạn T có phải là người biết giữ chữ tín không? Vì sao?

…………………….Hết…………………………

(Giám thị không giải thích gì thêm)

Đáp án đề kiểm tra học kì 1 Giáo dục công dân 7

TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm) mỗi lựa chọn đúng cho 0,25 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

Đáp án

D

C

B

A

A

D

C

C

A

D

C

D

B

D

A

B

PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu hỏi

Nội dung

Điểm

Câu 17

(3,0điểm)

- Nguyên nhân gây căng thẳng có thể đến từ bên ngoài như:

- áp lực học tập, các mối quan hệ bạn bè, kỳ vọng gia đình,….

-Hoặc có thể đến từ bản thân như:

-Tâm lý tự ti, suy nghĩ tiêu cực, lo lắng thái quá, các vấn đề về sức khoẻ,

+ em sẽ tìm hiểu rõ nguyên nhân dẫn đến tâm lí căng thẳng.

-Sau đó lựa chọn giải pháp ứng phó như thư giãn bản thân bằng việc chạy bộ, đi bộ, hít thở sâu, suy nghĩ tích cực, hoặc tìm sự giúp đỡ của cha mẹ, người thân, thân cô giáo, bạn bè,…

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 18 (2,0 điểm)

- Hành vi của H không đúng và vi phạm pháp luật về bảo vệ di sản văn hóa.

- Hành vi của T đúng, vì T đã góp phần bảo vệ, giữ gìn di sản văn hóa sạch đẹp.

- Hành vi của M đúng, vì M đã góp phần bảo tồn, phát triển làn điệu hát chèo của quê hương.

- Hành vi của N đúng, vì N đã góp phần giới thiệu di sản văn hóa của Việt Nam đến với bạn bè quốc tế.

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 19 (1,0 điểm)

Bạn T là người không biết giữ chữ tín vì đã hứa sẽ trả bạn sau 1 tuần nhưng lại không trả đúng hẹn vì lí do cá nhân.

Bạn T không biết coi trọng lời hứa và lòng tin của mọi người với mình.

0,5 điểm

0,5 điểm

3. Đề thi học kì 1 GDCD 7 KNTT - Đề 3

Ma trận đề thi học kì 1 lớp 7 môn GDCD

TT

Mạch nội dung

Nội dung/chủ đề/bài học

Mức độ đánh giá

Tổng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Câu TN

Câu TL

Tổng điểm

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1

Giáo dục đạo đức

1. Tự hào về truyền thống quê hương

1 câu

1

0,25

2. Quan tâm, cảm thông và chia sẻ

1 câu

1

0,25

3. Học tập tự giác, tích cực

1 câu

1

0,25

4. Giữ chữ tín

3 câu

½ câu

½ câu

3

1

3,25

5. Bảo tồn di sản văn hóa

3 câu

½ câu

½ câu

3

1

3,25

2

Giáo dục kĩ năng sống

6. Ứng phó với tâm lí căng thẳng

3 câu

½ câu

½ câu

3

1

2,75

Tổng câu

12

1,5 câu

1 câu

½ câu

12

3

10

Tỉ lệ %

30%

30%

30%

10%

100

Tỉ lệ chung

60%

40%

100

Đề kiểm tra Giáo dục công dân 7 học kì 1

Phần 1- Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm)

Mỗi lựa chọn đúng cho 0,25 điểm

Câu 1: Dân tộc ta có các truyền thống tốt đẹp nào sau đây?

A. Truyền thống hiếu học.

B. Truyền thống yêu nước.

C. Truyền thống nhân nghĩa.

D. Cả A,B,C.

Câu 2: Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác?

A. Thường xuyên giúp đỡ những người gặp khó khăn.

B. Chế giễu, trêu chọc người kém may mắn.

C. Ganh ghét, để kị với người khác.

D. Dũng cảm nhận lỗi khi làm sai.

Câu 3: Học tập tự giác, tích cực sẽ mang đến cho ta những lợi ích nào dưới đây?

A. Có thêm nhiều kiến thức.

B. Đạt kết quả cao trong học tập.

C. Sự vất vả.

D. Sự xa lánh của bạn bà.

Câu 4: Giữ chữ tín là?

A. coi thường lòng tin của mọi người đối với mình.

B. tôn trọng mọi người.

C. yêu thương, tôn trọng mọi người.

D. coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình.

Câu 5: Biểu hiện của người giữ chữ tín là?

A. Giữ đúng lời hứa, coi trọng lòng tin của người khác đối với mình.

B. Biết giữ lời hứa, đúng hẹn, trung thực, hoàn thành nhiệm vụ,...

C. luôn luôn giữ đúng lời hứa trong mọi hoàn cảnh và đối với tất cả mọi người.

D. luôn biết giữ lời hứa và tin tưởng lẫn nhau trong quá trình làm việc.

Câu 6: Câu ca dao “Nói lời phải giữ lấy lời/ Đừng như con bướm đậu rồi lại bay” khuyên chúng ta nên?

A. Dũng cảm.

B. Giữ chữ tín.

C. Tích cực học tập.

D. Tiết kiệm.

Câu 7 : Sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hoá, bao gồm các di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng cảnh, các di vật cổ vật, bảo vật quốc gia được gọi là?

A. Di sản.

B. Di sản văn hóa.

C. Di sản văn hóa vật thể.

D. Di sản văn hóa phi vật thể.

Câu 8: Thành cổ Quảng Trị, ngã ba Đồng Lộc, hoàng thành Thăng Long thuộc loại di sản văn hóa nào?

A. Di sản văn hóa vật thể.

B. Di sản văn hóa phi vật thể.

C. Di tích lịch sử.

D. Danh lam thắng cảnh.

Câu 9: Di sản văn hóa vật thể bao gồm?

A. Di tích lịch sử - văn hóa và tài nguyên thiên nhiên.

B. Danh lam thắng cảnh và tài nguyên thiên nhiên.

C. Tài nguyên thiên nhiên và môi trường.

D. Di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh.

Câu 10: Một trong những biễn pháp ứng phó tích cực khi gặp căng thẳng là?

A. Thường quyên tập luyện thể dục thể thao.

B. Tách biệt, không trò chuyện với mọi người.

C. Âm thầm chịu đựng những tổn thương tinh thần.

D. Lo lắng, sợ hãi không dám tâm sự với ai.

Câu 11: Tình huống nào dưới đây có thể gây căng thẳng cho con người?

A. Kết quả học tập thi cử không như mong muốn.

B. Được nhận thưởng cuối năm vì thành tích cao.

C. Đi tham quan, du lịch cùng gia đình.

D. Được cô giáo tuyên dương trước lớp.

Câu 12: Phương án nào dưới đây là nguyên nhân chủ quan dẫn đến trạng thái căng thẳng ở con người?

A. Áp lực trong học tập và công việc lớn hơn khả năng của bản thân.

B. Sự kì vọng quá lớn của mọi người so với khả năng của bản thân.

C. Tâm lí không ổn định, bất an, thể chất yếu đuối.

D. Gặp khó khăn trắc trở, thất bại, biến cố trong đời sống.

Phần II: Tự luận

Câu 1 (2,5 điểm).

a. Theo em giữ chữ tín sẽ mang lại ý nghĩa như thế nào?

b. Cho tình huống: T mượn C quyển truyện và hứa sẽ trả bạn sau một tuần. Nhưng do bận tập văn nghệ để tham gia biểu diễn nên T chưa kịp đọc. T nghĩ “Chắc C đã đọc truyện rồi” nên bạn vẫn giữ lại, bao giờ đọc xong sẽ trả.”

Theo em, bạn T có phải là người biết giữ chữ tín không? Vì sao?

Câu 2 (2,5 điểm).

Cho tình huống: Mỗi khi đi tham quan các di tích lịch sử, H thường khắc tên mình lên tượng đài, bức tường, thân cây,... để đánh dấu những nơi mình đã tới.

a. Em có nhận xét gì về việc làm của bạn H trong tình huống trên? Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ các di sản văn hoá?

b. Em hãy đóng vai là một hướng dẫn viên du lịch, viết một bài giới thiệu ngắn về một di sản văn hoá của Việt Nam.

Câu 3 (2 điểm)

Cho tình huống:

Gần đây, A nhận được nhiều tin nhắn với những lời lẽ thiếu văn hóa và đề nghị khiếm nhã từ một người lạ mặt làm bạn thấy hoang mang, lo sợ, mất tập trung vào việc học tập. Hàng trăm câu hỏi cứ hiện lên trong đầu: “Họ nhắn tin cho mình với mục đích gì?”, “Tại sao họ lại biết tên trường và lớp học của mình?”,... khiến cho A thường mất ngủ, giật mình, mơ thấy ác mộng và cảm thấy sợ hãi mỗi khi đến trường.

a. Theo em, nguyên nhân bạn A gặp phải những dấu hiện trên là gì? Nếu bạn A tiếp tục hoang mang, lo sợ như vậy có thể dẫn đến hậu quả gì?

b. Em hãy đóng vai là bạn của A để hướng dẫn bạn cách để không hoang mang, lo sợ và mất tập trung vào học tập?

Đáp án đề thi GDCD 7 học kì 1

Phần I- Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

D

A

B

D

A

B

C

A

D

A

A

A

* Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm

Phần II- Tự luận (7 điểm)

Câu hỏi

Nội dung

Điểm

Câu 1

(2,5 điểm)

a. HS chỉ ra được ý nghĩa của giữ chữ tín:

- Giữ chữ tín giúp chúng ta được mọi người tin tưởng, yêu mến, tôn trọng, hợp tác, dễ thành công trong công việc và cuộc sống.

- Giữ chữ tín làm cho mối quan hệ xã hội trở nên tốt đẹp hơn.

b. Bạn T là người không biết giữ chữ tín vì đã hứa sẽ trả bạn sau 1 tuần nhưng lại không trả đúng hẹn vì lí do cá nhân. Bạn T không biết coi trọng lời hứa và lòng tin của mọi người với mình.

0,75

0,75

1

Câu 2

(2,5 điểm)

a. Nhận xét về việc làm của H:

- Nêu được nhận xét phù hợp về hành động của bạn H khắc tên lên di tích lịch sử nơi tham quan.

- Giải thích được lí do cho nhận xét:

Bản thân em đã làm gì để góp phần bảo tồn di sản văn hóa?

HS đưa ra được những việc làm tích cực để bảo tồn di sản văn hóa.

b. HS đóng vai là 1 hướng dẫn viên du lịch viết một bài giới thiệu ngắn tầm câu 7 – 10 dòng giới thiệu về một di sản văn hoá của dân tộc.

0,5

0,5

0,5

1

Câu 3

(2 điểm)

a. - HS trả lời được đúng nguyên nhân (0,25 điểm)

- Nêu được hậu quả nếu bạn A tiếp tục rơi vào trạng thái hoang mang, lo sợ. (0,75 điểm)

b. Em hãy đóng vai là bạn của A để hướng dẫn bạn một số cách giảm hoang mang, lo lắng:

HS có thể hướng dẫn người khác được một số cách giảm căng thẳng, mệt mỏi (1 điểm)

1

1

...........................

Trên đây TimDapAnđã giới thiệu Đề kiểm tra học kì 1 GDCD 7 Kết nối tri thức năm học 2023 - 2024. Tài liệu thuộc chuyên mục Đề thi học kì 1 lớp 7 với đầy đủ các môn, là tài liệu hữu ích cho thầy cô tham khảo ra đề và các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị cho bài thi sắp tới đạt kết quả cao. Chúc các em học tốt.