Đề kiểm tra học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6
Đề kiểm tra học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2014 - 2015 trường THCS Thị Trấn Trảng Bàng, Tây Ninh có đáp án được Tìm Đáp Án sưu tầm và đăng tải. Đây là đề thi học kì I nhằm giúp các em học sinh lớp 6 có thêm nhiều tài liệu để ôn tập môn Văn hiệu quả. Mời các bạn tham khảo.
Bài tập kiểm tra từ mới môn Tiếng Anh học kì 1 lớp 6
Đề thi học kỳ 1 lớp 6 huyện Bình Giang năm 2013 - 2014
PGD-ĐT Trảng Bàng | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2014-2015
MÔN THI: NGỮ VĂN 6
THỜI GIAN: 90 PHÚT
(Không tính thời gian phát đề)
I/ VĂN - TIẾNG VIỆT: (4 điểm)
Câu 1: Các văn bản sau đây thuộc thể loại truyện nào? (1 điểm)
Thầy bói xem voi, Ếch ngồi đáy giếng, Em bé thông minh, Thạch Sanh
Câu 2: Xác định số từ, lượng từ và viết hoa cho đúng danh từ riêng trong đoạn văn dưới đây (1,5 điểm)
Cửu Long giang mở vòi rồng chín nhánh phù sa chở mùa vàng lên bãi mật. Hạt thóc về sum vầy cùng với mặt người đoàn tụ. Châu thổ đầm ấm sau hàng trăm năm đánh giặc; Cần Thơ, Sa đéc, Bến Tre, Mĩ Tho, gò Công... những thành phố và thị xã đang hồng lên ánh nắng mới và tỏa niềm vui về khắp thôn xóm hẻo lánh.
Câu 3: Nêu ý nghĩa của truyện Em bé thông minh (1,5 điểm)
II/ TẬP LÀM VĂN: (6 điểm)
Kể câu chuyện lần đầu em được đi chơi xa.
Đáp án đề kiểm tra học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6
I/ VĂN- TIẾNG VIỆT: (4 điểm)
Câu 1: Nêu đúng thể loại truyện (1 điểm)
- Truyện cổ tích: Em bé thông minh, Thạch Sanh (0,5đ)
- Truyện ngụ ngôn: Thầy bói xem voi, Ếch ngồi đáy giếng (0,5đ)
Câu 2: Xác định số từ, lượng từ và viết hoa danh từ riêng (1,5đ)
- Số từ: chín, trăm (0,5đ)
- Lượng từ: những (0,25đ)
- Viết hoa danh từ riêng: Giang, Đéc, Gò (0,75đ)
Câu 3: Ý nghĩa của truyện Em bé thông minh (1,5 điểm)
- Đề cao trí thông minh (kinh nghiệm dân gian) (0,75đ)
- Ý nghĩa hài hước, mua vui, tạo tiếng cười hồn nhiên trong cuộc sống (0,75đ)
II/ TÂP LÀM VĂN: (6 điểm)
1/ Mở bài: (1đ)
Giới thiệu chuyến đi chơi xa
2/ Thân bài: (4đ)
- Kể diễn biến chuyến đi
- Chuẩn bị
- Trên đường đi
- Những nơi đến (Kết hợp kể, miêu tả cảnh vật và tâm trạng)
3/ Kết bài (1đ)
Kết thúc chuyến đi và cảm xúc về chuyến đi.