Đề kiểm tra học kì 1 môn Vật lý lớp 6 - Đề số 2
Đề kiểm tra học kì 1 lớp 6 môn Vật lý - Đề số 2 là bài kiểm tra ngắn nhằm đánh giá chất lượng của học sinh. Đây là tài liệu ôn tập học kì 1 môn Vật lý lớp 6 có đáp án đi kèm dành cho các em luyện tập, củng cố kiến thức. Mời các em cùng tham khảo.
Đề kiểm tra Vật Lí 6 học kì 1 Số 2
Câu 1: Hãy chọn câu đúng:
ĐCNN của một thước đo độ dài là:
A. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai số gần nhau ghi trên thước đo.
B. Khoảng cách giữa hai vạch chia trên thước.
C. Giá trị bằng số đầu tiên ghi trên thước đo.
D. Giá trị độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước đo.
Câu 2: Khi đo độ dài, người ta thường làm như thế nào?
A. Đặt thước không dọc theo chiều dài cần đo, một đầu của vạch ngang bằng với vạch số 1 và đặt mắt nhìn để đọ kết quả đo tại đầu kia của vật.
B. Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo, một đầu của vạch ngang bằng với vạch số 1 và đặt mắt nhìn để đọc kết quả đo tại đầu kia của vật.
C. Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo, vạch số 0 ngang bằng một đầu của vật và đặt mắt nhìn để đọc kết quả đo tại đầu kia của vật.
D. Đặt thước dọc theo chiều dài gần đo, vạch số 0 ngang bằng với một đầu của vật và đặt mắt nhìn để đọc kết quả đo theo hướng vuông góc với cạnh thước tại đầu kia của vật.
Câu 3: Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN 0,5cm3. Cách ghi kết quả nào sau đây là đúng?
A. V1 = 20cm3. B. V2 = 20,5cm3. C. V3 = 20,50cm3. D. V4 = 20,2cm3
Câu 4: Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chưa 50cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình là 81cm3. Thể tích của hòn đá là?
A. 81cm3. B. 50cm3. C. 131cm3. D. 31cm3.
Câu 5: Con số nào dưới đây chỉ lượng chất chưa trong một vật?
A. 5 mét. B. 2 lít. C. 10 gói. D. 2 kilôgam.
Câu 6: Nên dùng một cân nào dưới đây để kiểm tra lại khối lượng hàng hóa mẹ đi chợ hàng ngày?
A. Cân đòn có GHĐ 1kg vầ ĐCNN 0,50g.
B. Cân đòn có GHĐ 10kg và ĐCNN 10g.
C. Cân đòn có GHĐ 50kg và ĐCNN 100g.
D. Cân đòn có GHĐ 100kg và ĐCNN 200g.
Câu 7: Lực nào trong các lực dưới đây là lực kéo?
A. Lực mà người lực sĩ dùng để ném một quả tạ.
B. Lực mà con chim tác dụng khi đậu trên cành cây làm cho cành cây bị cong đi.
C. Lực mà không khí tác dụng làm cho quả bóng bay bay lên trời.
D. Lực mà con trâu tác dụng vào cái cày khi đang cày.
Câu 8: Trường hợp nào sau đây không có sự biến đổi chuyển động?
A. Giảm ga cho xe máy chạy chậm lại.
B. Tăng ga cho xe máy chạy nhanh hơn.
C. Xe máy chạy đều trên đường thẳng.
D. Xe máy chạy đều trên đường cong.
Câu 9: Muốn đo trọng lượng và thể tích của các hòn sỏi thì dùng bộ dụng cụ nào dưới đây?
A. Một cái cân và một cái thước.
B. Một cái cân và một cái bình chia độ.
C. Một cái lực kế và một cái thước.
D. Một cái lực kế và một cái bình chia độ.
Câu 10: Đơn vị đo trọng lượng là?
A. N. B. N.m2. C. N.m D. N.m3
Câu 11: Để kéo một vật có khối lượng 18,5kg lên cao theo phương thẳng đứng, người ta phải dùng một lực có cường độ ít nhất bằng:
A. F = 1,85N. B. F = 180N. C. F = 18,5N. D. F = 185N.
Câu 12: Dùng tay kéo dây chun, khi đó:
A. Chỉ có lực tác dụng vào tay.
B. Chỉ có lực tác dụng vào dây chun.
C. Có lực tác dụng vào tay và có lực tác dụng vào dây chun.
D. Không có lực.
Câu 13: Một vật có khối lượng 250g, trọng lượng của nó là bao nhiêu?
A. 250N. B. 2,5N. C. 25N. D. 0,25N.
Câu 14: Chọn câu phát biểu đúng.
A. Khối lượng của vật là do sức hút của Trái đất lên vật đó.
B. Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều hướng về tâm Trái đất.
C. Khối lượng của vật còn được gọi là trọng lượng của vật đó.
D. Đơn vị trọng lượng là kg.
Câu 15: Hệ thức nào dưới đây biểu thị mối liên hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng của cùng một chất?
A. m = V.D. B. P = d.V. C. d =10.D. D. P = 10.m.
Câu 16: 1, 2 lít nước có khối lượng bằng bao nhiêu, biết rằng khối lượng riêng của nước bằng 1000kg/ m3.
A. 1,2kg. B. 12kg. C. 120kg. D. 1,2 tấn.
Câu 17: Nếu sữa trong một hộp sữa có ghi khối lượng tịnh 397gam và thể tích 0,314 lít thì trọng lượng riêng của sữa có giá trị gần đúng là bao nhiêu?
A. 1,264N/m3. B. 0,791N/m3. C. 12643N/m3. D. 1264N/m3.
Câu 18: Một cái cốc có khối lượng bằng 200g đặt nằm cân bằng trên bàn. Lực tác dụng của mặt bàn vào cốc nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
A. 2N. B. 20N. C. 0,2N. D. 200N.
Câu 19: Máy cơ đơn giản nào sau đây không cho lợi về lực?
A. Mặt phẳng nghiêng. A. Ròng rọc cố định.
B. Ròng rọc động. C. Đòn bẩy.
Câu 20: Cầu thang là ví dụ của máy cơ đơn giản nào trong các máy cơ đơn giản sau đây?
A. Đòn bẩy. B. Mặt phẳng nghiêng.
C. Ròng rọc động. D. Ròng rọc cố định.
Đáp án đề kiểm tra học kì 1 lớp 6 môn Vật lý
Câu 1: Chọn D.
Câu 2: Chọn D.
Câu 3: Chọn B.
Câu 4: Chọn D.
Câu 5: Chọn D.
Câu 6: Chọn B.
Câu 7: Chọn D.
Câu 8: Chọn C.
Câu 9: Chọn D.
Câu 10: Chọn A.
Câu 11: Chọn D.
Câu 12: Chọn C.
Câu 13: Chọn B.
Câu 14: Chọn B.
Câu 15: Chọn C.
Câu 16: Chọn A.
Câu 17: Chọn C.
Câu 18: Chọn A.
Câu 19: Chọn B.
Câu 20: Chọn B.
Mời các em làm đề tiếp theo: Đề kiểm tra học kì 1 lớp 6 môn Vật lý - Đề số 3