Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh lớp 8 Chương VII: Bài tiết
TimDapAnxin giới thiệu tới các bạn Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học lớp 8 Chương VII: Bài tiết. Đề kiểm tra gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm kèm đáp án, nằm trong chương trình SGK môn Sinh lớp 8. Hy vọng sẽ giúp các bạn ôn tập cũng như củng cố lại bài học. Mời các bạn tải về làm bài
- Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 8 bài: Tuyến sinh dục
- Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 8 bài: Sự điều hòa và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết
- Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 8 bài: Thực hành: Tìm hiểu chức năng (liên quan đến cấu tạo) của tủy sống
- Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học lớp 8 bài: Trao đổi chất và năng lượng
1. Cơ sở khoa học của việc không nên ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại là:
A. Hạn chế tác hại của các vi sinh vật gây bệnh.
B. Hạn chế tác hại của những chất độc.
C. Tạo điều kiện cho quá trình lọc máu diễn ra liên tục.
D. Tránh cho thận làm việc quá nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi.
2. Chất không được hấp thu lại ở giai đoạn đầu ống thận trong quá trình tạo nước tiểu là:
A. Các chất độc.
B. Các chất dinh dưỡng.
C. Các ion cần thiết như Na+, Cl-...
D. Nước
3. Nếu một người nào đó bị tai nạn hỏng một quả thận thì cơ thể bài tiết nước tiểu như thế nào?
A. Mỗi quả thận có tới một triệu đơn vị chức năng tham gia lọc và tạo nước tiểu nên bài tiết vẫn đủ trong điều kiện bình thường.
B. Bài tiết bổ sung qua da và phổi.
C. Khả năng lọc nước tiểu giảm một nửa.
D. Bài tiết bổ sung qua da.
4. Nước tiểu được tạo ra từ:
A. Bóng đái và các ống thận.
B. Các đơn vị chức năng của thận.
C. Các bể thận.
D. Nang cầu thận và các bể thận.
5. Nước tiểu đầu được hình thành do:
A. Quá trình lọc máu xảy ra ở cầu thận.
B. Quá trình lọc máu xảy ra ở nang cầu thận.
C. Quá trình lọc máu xảy ra ở ống thận.
D. Quá trình lọc máu xảy ra ở bể thận.
6. Đường dẫn nước tiểu của hệ bài tiết nước tiểu gồm có:
A. Bóng đái, thận, ống dẫn nước tiểu.
B. Bóng đái, bể thận, ống đái.
C. Thận, bể thận, bóng đái.
D. Ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.
7. Sản phẩm được tạo ra trong quá trình lọc máu của nang cầu thận là:
A. Nước tiểu đầu.
B. Chất cặn bã.
C. Chất dinh dưỡng.
D. Nước tiểu chính thức.
8. Quá trình lọc máu để tạo thành nước tiểu đầu diễn ra ở:
A. Nang cầu thận.
B. Ống thận.
C. Cầu thận.
D. Mao mạch quanh ống thận.
9. Về mùa hè nồng độ các chất trong nước tiểu cao hơn nồng độ các chất trong nước tiểu bài tiết ở mùa đông vì:
A. Mùa hè uống nước có vitamin và muối khoáng nên nồng độ các chất trong nước tiểu cao hơn.
B. Mùa hè mất nước ở nhiều cơ quan nên nồng độ các chất trong nước tiểu tăng cao hơn.
C. Mùa hè mồ hôi ra nhiều nên nước bài tiết ra qua mồ hôi nhiều là nguyên nhân làm cho nồng độ các chất trong nước tiểu tăng.
D. Mùa hè uống nước nhiều nên quá trình lọc máu diễn ra liên tục làm nồng độ các chất trong nước tiểu cao hơn.
10. Phát biểu nào dưới đây không phải là vai trò của các cơ quan bài tiết nước tiểu?
A. Tạo điều kiện cho các quá trình sinh lí diễn ra bình thường.
B. Đảm bảo cho các thành phần của môi trường trong tương đối ổn định.
C. Điều hòa nước và muối khoáng trong cơ thể.
D. Thải ra ngoài các chất độc có hại cho cơ thể.
11. Không nên nhịn tiểu lâu và nên đi tiểu đúng lúc sẽ:
A. Hạn chế khả năng tạo sỏi thận.
B. Tạo điều kiện thuận lợi cho sự tạo thành nước tiểu được liên tục.
C. Tạo điều kiện thuận lợi cho sự tạo thành nước tiểu được liên tục và hạn chế khả năng tạo sỏi thận.
D. Hạn chế được các vi sinh vật gây bệnh.
12. Ở cầu thận, các thành phần không lọt được vào nang cầu thận vì có kích thước lớn hơn 40 là:
A. Ion Na+ , Cl-,...
B. Các tế bào máu và prôtêin.
C. Ion thừa: H+, K+,...
D. Axit uric, crêatin, ...
13. Lượng nước tiểu chính thức được tạo ra ở mỗi cơ thể trong một ngày bằng:
A. 3 lít.
B. 2,5 lít.
C. 1,5 lít.
D. 2 lít.
14. Nhận định nào dưới đây là không đúng?
A. Không ăn quá nhiều prôtêin, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi sẽ tránh cho thận làm việc quá nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi.
B. Con người không thể sống nổi bằng cách uống nước biển vì mỗi lít nước biển chứa khoảng 10 gam muối, do đó uống 1 lít nước biển cần thải ra 2 lít nước tiểu mới loại trừ hết lượng muối dư thừa. Trong khi đó, mỗi ngày cơ thể chỉ thải ra 1,5 lít nước tiểu.
C. Xét nghiệm mồ hôi và khí thải có thể biết được trạng thái chức năng của thận, biết được quá trình trao đổi chất của cơ thể.
D. Uống đủ nước sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình lọc máu được liên tục.
15. Sự thải nước tiểu ra ngoài được thực hiện như thế nào?
A. Đi tiểu là 1 phản xạ có sự điều hòa của vỏ não.
B. Con người muốn đi tiểu lúc nào cũng được.
C. Khi lượng nước tiểu trong bóng đái đạt tới 200 ml sẽ làm tăng áp suất trong bóng đái, gây cảm giác buồn đi tiểu.
D. Trẻ em mới sinh từ 1 - 2 tuổi đi tiểu bất kì lúc nào, chỗ nào.
16. Sự bài tiết nước tiểu có tác dụng:
A. Duy trì thành phần và độ pH của máu.
B. Loại bỏ các chất độc, những chất đưa vào cơ thể quá liều lượng; điều hòa huyết áp, duy trì thành phần và độ pH của máu.
C. Điều hòa huyết áp.
D. Loại bỏ các chất độc và những chất đưa vào cơ thể quá liều lượng.
17. Cơ quan bài tiết chủ yếu và quan trọng nhất là:
A. Phổi thải khí cacbonic, hơi nước và da thải mồ hôi.
B. Thận thải nước tiểu.
C. Phổi thải khí cacbonic và hơi nước.
D. Da thải mồ hôi.
18. Khi hồi hộp hay sợ hãi, người ta thường có cảm giác buồn đi tiểu vì:
A. Hồi hộp, sợ hãi làm huyết áp tăng, sự tạo thành nước tiểu diễn ra mạnh mẽ.
B. Hồi hộp, sợ hãi, thần kinh căng thẳng điều khiển các hệ cơ quan trong cơ thể hoạt động mạnh.
C. Hồi hộp, sợ hãi làm tim đập nhanh, máu chảy nhanh, thận lọc được nhiều nước tiểu.
D. Hồi hộp, sợ hãi làm các mạch máu co lại, thận lọc được nhiều nước tiểu.
19. Trình tự các giai đoạn tạo thành nước tiểu là:
A. Quá trình lọc máu → quá trình bài tiết tiếp → quá trình hấp thu lại.
B. Quá trình lọc máu → quá trình hấp thu lại → quá trình bài tiết tiếp.
C. Quá trình bài tiết tiếp → quá trình hấp thụ lại → quá trình lọc máu.
D. Quá trình hấp thu lại → quá trình lọc máu → quá trình bài tiết tiếp.
20. Trong cơ thể, cơ quan không thực hiện chức năng bài tiết là:
A. Da.
B. Phổi.
C. Tim.
D. Thận.
21. Khi đường dẫn nước tiểu bị sỏi sẽ ảnh hưởng như thế nào đến sức khỏe?
1. Gây nên bí tiểu hoặc không đi tiểu được.
2. Đi tiểu ra máu.
3. Người bị bệnh đau dữ dội và có thể bị sốt.
4. Nếu không được cấp cứu kịp thời có thể nguy hiểm đến tính mạng.
5. Bàng quang căng có thể làm chết người.
Câu trả lời đúng là:
A. 2, 3, 5.
B. 2, 4, 5.
C. 1, 3, 4.
D. 1, 2, 5.
22. Cơ sở khoa học của việc uống đủ nước là:
A. Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình lọc máu diễn ra liên tục.
B. Hạn chế tác hại của những chất độc.
C. Hạn chế tác hại của các vi sinh vật gây bệnh.
D. Tránh cho thận làm việc quá nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi.
23. Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan:
A. Thận, ống thận, bóng đái.
B. Thận, ống dẫn nước tiểu,bóng đái, ống đái.
C. Thận, cầu thận, bóng đái.
D. Thận, bóng đái, ống đái.
24. Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là:
A. Ống đái.
B. Thận.
C. Ống dẫn nước tiểu.
D. Bóng đái.
25. Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm có:
A. Nang cầu thận, ống thận.
B. Nang cầu thận, cầu thận.
C. Cầu thận, ống thận.
D. Cầu thận, nang cầu thận, ống thận.
26. Nước tiểu đầu được tạo ra ở giai đoạn:
A. Bài tiết tiếp ở ống thận.
B. Tái hấp thu ở ống thận và bài tiết tiếp ở ống thận.
C. Lọc máu ở cầu thận qua nang cầu thận.
D. Tái hấp thu lại ở ống thận.
27. Các sản phẩm thải cần được bài tiết phát sinh từ:
A. Thận và da.
B. Quá trình trao đổi chất ở tế bào và cơ thể.
C. Phổi và da.
D. Thận.
28. Chất nào sau đây không phải sản phẩm bài tiết?
A. Khí ôxi.
B. Nước tiểu.
C. Khí cacbonic.
D. Mồ hôi.
29. Bệnh xảy ra do sự kết tinh muối khoáng và các chất khác trong nước tiểu là:
A. Nhiễm trùng thận.
B. Viêm thận và nhiễm trùng thận.
C. Sỏi thận.
D. Viêm thận.
30. Nhận định nào sau đây không phải là cơ sở khoa học của việc thực hiện khẩu phần ăn hợp lí?
A. Tạo điều kiện thuận lợi cho sự tạo thành nước tiểu được liên tục.
B. Hạn chế tác hại của các chất độc.
C. Tránh cho thận làm việc quá nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi.
D. Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình lọc máu được liên tục.
Đáp án kiểm tra 1 tiết môn Sinh học lớp 8 Chương VII: Bài tiết
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
B | A | A | B | A | D | A | A | C | C |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
C | B | C | C | A | B | B | A | B | C |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
C | A | B | B | D | C | B | A | C | A |
............................................
Ngoài Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học lớp 8 Chương VII: Bài tiết. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học kì 1 lớp 8, đề thi học kì 2 lớp 8 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với tài liệu lớp 8 sẽ giúp các bạn ôn tập tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt