Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Toán lớp 7
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Toán lớp 7 trường THCS Nguyễn Trãi, Bà Rịa Vũng Tàu năm học 2016 - 2017. Đề thi bám sát kiến thức SGK môn Toán đại số lớp 7 chương III, nhằm kiểm tra, đánh giá năng lực học tập của học sinh. Mời các bạn cùng tham khảo đề nâng cao kiến thức cũng như kĩ năng giải đề thi.
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Toán lớp 7 trường THCS Phú Đa, Thừa Thiên Huế năm học 2016 - 2017
PHÒNG GD&ĐT LONG ĐIỀN TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI |
ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG III - ĐẠI SỐ 7 NĂM HỌC 2016 - 2017 Thời gian làm bài: 45 phút |
ĐỀ 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Bài 1: Điểm kiểm tra môn Toán của 20 học sinh được liệt kê trong bảng sau:
8 9 7 10 5 7 8 7 9 8 6 7 9 6 4 10 7 9 7 8 |
Hãy chọn chữ cái in hoa đứng trước kết quả đúng ghi vào giấy làm bài
1) Số các giá trị của dấu hiệu phải tìm là
A. 10 B. 7 C. 20 D. 12
2) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là:
A. 7 B. 10 C. 20 D. 8
3) Tần số của học sinh có điểm 10 là:
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
4) Tần số học sinh có điểm 7 là:
A. 7 B. 6 C. 8 D. 5
5) Mốt của dấu hiệu là:
A. 6 B. 7 C. 5 D. 8
6) Số trung bình cộng là:
A. 7,55 B. 8,25 C. 7,82 D.7,65
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Bài 2: (6,0 điểm) Theo dõi thời gian làm bài tập (tính theo phút) của 30 học sinh (ai cũng làm được) và ghi lại như sau:
10 5 8 8 9 7 8 9 14 7 5 7 8 10 9 8 10 7 14 8 9 8 9 9 9 9 10 5 5 14 |
a) Bảng trên đươc gọi là bảng gì? Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì?
b) Lập bảng "tần số" và tính số trung bình cộng
c) Tìm mốt của dấu hiệu và nêu nhận xét
d) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
ĐỀ 2
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
Hãy chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất ghi vào giấy làm bài
Bài 1. Điều tra số giấy vụn thu được của các lớp ở trường A được ghi lại bảng sau (đơn vị tính là kilogam):
58 |
60 |
57 |
60 |
61 |
61 |
57 |
58 |
61 |
60 |
58 |
57 |
Câu 1: Bảng trên được gọi là:
A. Bảng "tần số" B. Bảng "phân phối thực nghiệm"
C. Bảng thống kê số liệu ban đầu C. Bảng dấu hiệu.
Câu 2: Đơn vị điều tra ở đây là:
A. 12 B. Trường THCS A
C. Số giấy vụn thu được D. Một lớp học của trường THCS A
Câu 3: Các giá trị khác nhau là:
A. 4 B. 57; 58; 60
C. 12 D. 57; 58; 60; 61
Bài 2. Số cân nặng của 20 HS (làm tròn đến kg) trong một lớp được ghi lại như sau:
Số cân nặng (x) |
28 |
30 |
31 |
32 |
36 |
45 |
|
Tần số (n) |
3 |
3 |
5 |
6 |
2 |
1 |
N = 20 |
Câu 4: Dấu hiệu điều tra ở đây là:
A. Số cân nặng của mỗi học sinh trong 1 lớp B. Một lớp
C. Số cân nặng của 20 học sinh D. Mỗi học sinh
Câu 5: Số các giá trị của dấu hiệu là:
A. 6 B. 202 C. 20 D. 3
Câu 6: Mốt của dấu hiệu là:
A. 45 B. 6 C. 31 D. 32
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Bài 3: (6,0 điểm). Thời gian giải xong một bài toán (tính bằng phút) của mỗi học sinh lớp 7 được ghi lại ở bảng sau:
10 |
13 |
15 |
10 |
13 |
15 |
17 |
17 |
15 |
13 |
15 |
17 |
15 |
17 |
10 |
17 |
17 |
15 |
13 |
15 |
a/ Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu?
b/ Lập bảng "tần số" và tính số trung binh cộng
c/ Tìm mốt của dấu hiệu và nêu nhận xét
d/ Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.