Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Tiếng Việt lớp 4 - Đề 3 có đáp án được biên soạn để giúp các em học sinh lớp 4 chuẩn bị cho kì thi KSCL đầu năm ở trường. Đồng thời đề thi này có thể giúp quý thầy cô và phụ huynh có thêm tài liệu để kiểm tra cho HS, con em mình.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Để giao lưu và dễ dàng chia sẻ các tài liệu học tập hay lớp 4 để chuẩn bị cho năm học mới, mời các bạn tham gia nhóm facebook Tài liệu học tập lớp 4.

Đề kiểm tra chất lượng đầu năm môn Tiếng Việt lớp 4 - Đề 3 nối tiếp Đề kiểm tra chất lượng đầu năm môn Tiếng Việt lớp 4 - Đề 2 gồm phiếu kiểm tra có chèn sẵn ô li về để học sinh có thể làm bài trực tiếp. Và đáp án chi tiết cùng cách chấm điểm từng câu cho HS và thầy cô, phụ huynh tham khảo.

Bản quyền tài liệu thuộc về Tìm Đáp Án. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.

Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Tiếng Việt lớp 4 - Đề 3

Trường __________________________

Họ và tên ________________________

Lớp ____________________________

Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm

Năm học 2020 - 2021

Môn: Tiếng Việt

Đề bài

Phần 1: Kiểm tra đọc hiểu

Trang phục truyền thống của phụ nữ Khmer

Ngày thường người phụ nữ Khmer thường mặc trang phục bằng tơ lụa, màu sắc khá rực rỡ. Họ thường mặc áo tầm vông (còn gọi là áo cổ vòng), được kết hợp hài hòa với xà rông và “sbay”. Áo tầm vông thường được dệt bằng tơ tằm hay chỉ kim tuyến với nhiều họa tiết hoa văn khác nhau. Xà rông là một mảnh thổ cẩm rộng khoảng 1m, dài 3,5m khi mặc thì cuốn lại che nửa người phía dưới. Để tôn thêm nét dịu dàng uyển chuyển đầy nữ tính, thì dù mặc trang phục nào đi nữa cũng không thể thiếu “sbay” - một loại khăn lụa mềm mại được cuốn chéo từ vai trái xuống bên sườn phải. Trên các loại trang phục còn đính thêm hạt cườm, kim sa và các loại hoa văn khác để cho màu sắc thêm rực rỡ. Khi mặc bộ trang phục truyền thống Khmer, người phụ nữ sẽ cảm thấy thân hình trở nên dịu dàng, uyển chuyển, thùy mị hơn.

Ngày nay, trang phục truyền thống của người phụ nữ Khmer được cách tân, biến tấu theo nhiều kiểu mới lạ và đẹp mắt, với nhiều màu sắc khác nhau để phù hợp với thời đại. Nhưng hầu hết vẫn giữ ở mức độ dung hòa giữa hiện đại và truyền thống. Tuy có phần nào được cải tiến nhưng nhìn chung các bộ trang phục vẫn giữ được nét đặc trưng, thậm chí trở nên đẹp hơn ngày xưa...

Câu 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.

1. Đặc điểm chung cho trang phục thường ngày của phụ nữ Khmer là gì? (0,5 điểm)

A. Được may bằng vải gai, với màu sắc trang nhã

B. Được may bằng tơ lụa, với màu sắc khá rực rỡ

C. Được may bằng vải dù, với màu sắc khá tối tăm

D. Được may bằng tơ lụa, với nhiều họa tiết to lớn về muông thú

2. Bộ trang phục truyền thống của phụ nữ Khmer không gồm loại nào sau đây (0,5 điểm):

A. Áo cổ vòng

B. Xà rông

C. Áo tứ thân

D. Sbay

3. Áo tầm vông thường được dệt từ loại nguyên liệu nào? (0,5 điểm)

A. Vải dệt từ tơ tằm hoặc chỉ kim tuyến

B. Vải dệt từ lông cừu

C. Vải dệt từ sợi đay

D. Vải dệt từ tơ sen

4. Mảnh vải dùng để làm xà rông có hình gì? (0,5 điểm)

A. Hình thoi

B. Hình vuông

C. Hình chữ nhật

D. Hình tròn

5. Phụ nữ Khmer trang trí những gì cho bộ trang phục truyền thống của mình? (0,5 điểm)

A. Hạt cườm, kim sa cùng những loại họa tiết khác

B. Đính thêm nhiều chiếc nơ màu sắc rực rỡ

C. Không trang trí thêm bất kì họa tiết nào cả

D. Đính thêm những hạt ngọc trai với nhiều màu sắc khác nhau

6. Bộ trang phục truyền thống của phụ nữ Khmer sau khi được cách tân thì có đặc điểm gì? (0,5 điểm)

A. Khác hoàn toàn bộ trang phục truyền thống cũ

B. Không có gì thay đổi so với bộ trang phục cũ

C. Dung hòa được giữa nét truyền thống và nét hiện đại

D. Kết hợp thêm với chiếc mũ to lớn màu sắc rực rỡ

Câu 2: Em hãy tìm 1 từ trái nghĩa và 1 từ đồng nghĩa với từ được in đậm trong câu dưới đây (0,5 điểm):

Để tôn thêm nét dịu dàng uyển chuyển đầy nữ tính, thì dù mặc trang phục nào đi nữa cũng không thể thiếu “sbay” - một loại khăn lụa mềm mại được cuốn chéo từ vai trái xuống bên sườn phải.

- Từ trái nghĩa với từ in đậm: ____________________________________________

- Từ đồng nghĩa với từ in đậm: ___________________________________________

Câu 3: Em hãy đặt câu hỏi cho bộ phận in nghiêng của câu sau (0,5 điểm):

Ngày nay, trang phục truyền thống của người phụ nữ Khmer được cách tân, biến tấu theo nhiều kiểu mới lạ và đẹp mắt, với nhiều màu sắc khác nhau để phù hợp với thời đại.

- Câu hỏi: ___________________________________________________________
____________________________________________________________________

Câu 4: Em hãy bổ sung thêm các hình ảnh so sánh để hoàn thiện các câu sau (1 điểm)

a. Cái đuôi của chú thỏ có hình tròn và mềm mại như _________________________
____________________________________________________________________

b. Chiếc bánh nướng vàng ươm, tròn xoe như _______________________________
____________________________________________________________________

Phần 2: Kiểm tra viết (5 điểm)

Câu 1: Chính tả: Nghe - viết (2 điểm)

Dân tộc H'Mông có trang phục truyền thống hết sức cầu kì và sặc sỡ, thường làm bằng vải lanh với nhiều màu sắc nổi bật cùng hoa văn đa dạng, cầu kì. Một bộ trang phục hoàn chỉnh thường gồm áo xẻ cổ, váy xòe xếp ly, xà cạp và mũ đội đầu. Nữ phục H'Mông rất đẹp và nổi bật, họ thường đính kèm các đồng xu, chuỗi hạt trên trang phục để tăng tính thẩm mỹ cũng như thể hiện các ý chí tâm linh truyền thống.

Câu 2: Tập làm văn (3 điểm)

Em hãy viết một bài văn miêu tả lại một chiếc áo mà em yêu thích nhất.

Đáp án khảo sát chất lượng đầu năm môn Tiếng Việt lớp 4 - Đề 3

STT

Nội dung cần đạt

Điểm

Phần 1

Câu 1

1. B

2. C

3. A

4. C

5. A

6. C

Mỗi câu 0,5 điểm

Câu 2

- Từ đồng nghĩa với từ in đậm: mềm mịn

- Từ trái nghĩa với từ in đậm: thô cứng

0.5 điểm

Câu 3

- Câu hỏi: Ngày nay, trang phục truyền thống của người phụ nữ Khmer được làm gì để phù hợp với thời đại?

0,5 điểm

Câu 4

a. Cái đuôi của chú thỏ có hình tròn và mềm mại như một quả cầu lông vô cùng đáng yêu.

1 điểm

b. Chiếc bánh nướng vàng ươm, tròn xoe như mặt trăng đang nằm trong bếp của em.

0.5 điểm

Phần 2

Câu 1

- Trình bày sạch đẹp, đúng quy định

0,5 điểm

- Viết đúng từ ngữ, dấu câu, đủ nội dung bài

0,5 điểm

- Chữ viết rõ ràng, đủ nét, đúng chính tả, kiểu chữ nhỏ

1 điểm

Câu 2

Dàn ý tham khảo:

1. Mở bài

- Giới thiệu về chiếc áo mà em muốn miêu tả.

- Kể về lý do, hoàn cảnh mà em có được chiếc áo đó.

0,5 điểm

2. Thân bài

- Đó là chiếc áo được may bằng chất liệu gì?

- Màu sắc chủ đạo và họa tiết chung của chiếc áo.

- Miêu tả chi tiết những đặc điểm nổi bật của chiếc áo (cổ áo, tay áo, họa tiết thêu, hoa, đính cúc…)

- Nêu công dụng và cách em sử dụng chiếc áo hàng ngày.

- Kể 1 kỉ niệm của em và chiếc áo

2 điểm

3. Kết bài

- Nêu những suy nghĩ, tình cảm của em dành cho chiếc áo

0,5 điểm

Ngoài Đề kiểm tra chất lượng đầu năm môn Tiếng Việt lớp 4 - Đề 3 trên đây, chúng tôi còn sưu tầm và chọn lọc nhiều đề thi KSCL đầu năm lớp 4, đề thi giữa kì 1 lớp 4 và đề thi học kì 1 lớp 4. Mời quý thầy cô, phụ huynh và các em học sinh tham khảo.

Tài liệu tham khảo:

Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!



Xem thêm