TimDapAngiới thiệu Đề cương ôn thi giữa kì 1 lớp 9 môn Địa lí năm học 2023 - 2024 bao gồm lý thuyết cơ bản kèm bộ câu hỏi ôn tập Địa lí 9 có đáp án đi kèm cho các em tham khảo, luyện tập. Đây là tài liệu hay cho các em ôn luyện trước kì thi, cũng là tài liệu hữu ích cho thầy cô tham khảo ra đề. Mời các bạn tải về để xem toàn bộ tài liệu.
Đề cương ôn thi giữa học kì 1 lớp 9 môn Địa lí
1. Kiến thức cần nhớ
1.1. Các dân tộc ở Việt Nam
- Nước ta có 54 dân tộc.
- Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất (86,2%).
- Mỗi dân tộc có bản sắc văn hoá riêng thể hiện qua: ngôn ngữ, trang phục, phong tục tập quán, …
- Các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết cùng nhau xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Nền văn hóa Việt Nam phong phú, giàu bản sắc là do: có thành phần dân tộc đa dạng.
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài cũng là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
1.2. Các nhân tố ảnh hưởng sự phát triển phân bố nông nghiệp
1.2.1. Các nhân tố tự nhiên
a. Tài nguyên đất
- Đa dạng, có 2 loại đất chính:
+ Đất phù sa: tập trung chủ yếu ở các đồng bằng -> thích hợp trồng cây lúa nước, và cây ngắn ngày khác.
+ Đất feralít: tập trung chủ yếu ở trung du và miền núi -> thích hợp trồng cây công lâu năm như cây công nghiệp, cây ăn quả và một số cây ngắn ngày như sắn, ngô,...
b. Tài nguyên khí hậu
- Nhiệt đới ẩm gió mùa; phân hoá đa dạng => cây trồng xanh quanh năm, sinh trưởng nhanh -> có thể tăng vụ, trồng nhiều loại cây.
- Khó khăn: Sâu bệnh phát triển nhanh, có nhiều thiên tai.
c. Tài nguyên nước
Rất phong phú, phân bố không đều trong năm mùa khô hạn hán, mùa mưa lũ lụt.
d. Tài nguyên sinh vật
Phong phú và đa dạng là cơ sở thuần dưỡng, lai tạo nên các giống cây trồng vật nuôi thích nghi với môi trường.
1.2.2. Các nhân tố kinh tế xã hội
a. Dân cư và lao động nông thôn
- Chiếm tỉ lệ cao, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp.
b. Cơ sở vật chất – kĩ thuật
- Ngày càng được hoàn thiện hơn
c. Chính sách phát triển nông nghiệp
- Nhà nước có nhiều chính sách nhằm thúc đẩy phát triển nông nghiệp.
d. Thị trường trong và ngoài nước
- Thị trường ngày càng được mở rộng.
- Thị trường trong nước khá rộng lớn, …
- Sức cạnh tranh hàng ngoại nhập, ….
- Sức ép cạnh tranh trên thị trường xuất khẩu, …..
- Tạo mối liên hệ giữa các ngành, ……
- Tài nguyên thiên nhiên là tiền đề cơ bản, nhân tố kinh tế – xã hội là yếu tố quyết định đến sự phát triển. Trong hai nhóm nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp thì nhóm nhân tố tự nhiên là quan trong, nhóm nhân tố kinh tế - xã hội là quyết định. Vì tự nhiên là cơ sở ban đầu quan trọng định hướng cho sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp. Còn nông nghiệp phát triển như thế nào và phân bố ở đâu đạt được những thành tựu gì là do con người quyết định.
1.2.3. Đặc điểm của nguồn lao động
- Nước ta có nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh, mỗi năm tăng khoảng 1 triệu lao động
- Có kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp
- Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật, cất lương ngày càng được nâng lên - Còn hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn,…..
1.2.4. Vấn đề việc làm đang gay gắt ở nước ta
- Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện kinh tế chưa phát triền nên đã gây sức ép cho vấn đề giải quyết việc làm.
- Đưa ra được các giải pháp giải quyết việc làm, ít nhất là 3 giải pháp:
+ Nâng cao chất lương nguốn lao động, phân bố lại dân cư và nguồn lao động, xuất khẩu lao động.
+ Ở nông thôn phát triển nghề thủ công, thâm canh, các thành thị phát triển dịch vụ và công nghiệp, ....
Biểu đồ cơ cấu lực lượng lao động phân theo thành thị, nông thôn và theo đào tạo, năm 2003 (%)
1.2.5. Vai trò của các loại rừng
+ Rừng sản xuất: cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến, dân dụng và xuất khẩu.
+ Rừng phòng hộ: phòng chống thiên tai bảo vệ môi trường.
+ Rừng đặc dụng: Bảo tồn nguồn gen sinh vật, bảo vệ hệ sinh thái, phát triển du lịch, …
+ Rừng trồng, mô hình nông lâm kết hợp: tăng độ che phủ rừng, cung cấp nguyên liệu, bảo vệ môi trường.
1.3. Rèn luyện kỹ năng
- Vẽ biểu đồ đường, cột, miền, kết hợp, ...
2. Trắc nghiệm ôn tập
Câu 1: Hiện nay, Việt Nam có bao nhiêu dân tộc cùng chung sống?
A. 51 dân tộc
B. 52 dân tộc
C. 53 dân tộc
D. 54 dân tộc
Câu 2: Trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam, dân tộc nào chiếm tỉ lệ lớn nhất?
A. Dân tộc Thái. B. Dân tộc Việt( Kinh).
C. Dân tộc Mường. D. Dân tộc Chăm.
Câu 3: Người Việt(Kinh) có đặc điểm phân bố:
A. Chỉ tập trung ở khu vực đồng bằng.
B. Chỉ tập trung ở khu vực trung du, miền núi.
C. Phân bố đều trên toàn lãnh thổ.
D. Phân bố rộng khắp, song tập trung đông ở các vùng đồng bằng, trung du và duyên hải.
Câu 4: Các dân tộc ít người nước ta phân bố chủ yếu ở:
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Vùng duyên hải. D. Vùng Trung du và miền núi.
Câu 5: Dân tộc Tày, Nùng phân bố chủ yếu ở:
A. Khu vực tả ngạn sông Hồng
B. Từ hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả.
C. Trên các vùng núi cao thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Câu 6: Các vùng núi cao thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú chủ yếu của các dân tộc:
A. Tày, Nùng. B. Thái, Mường. C. Dao. D. Mông
Câu 7: Dân tộc Thái, Mường có địa bàn cư trú ở:
A. Tả ngạn sông Hồng
B. Từ hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả.
C. Trên các vùng núi cao thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Câu 8: Các dân tộc Chăm, Khơ-me phân bố chủ yếu ở:
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ
B. Đồng bằng sông Hồng
Tài liệu còn dài, mời các bạn tải về xem trọn bộ
...............................
Để đạt điểm cao trong kì thi giữa kì 1 sắp tới, các em học sinh cần thực hành luyện đề để có thể làm quen với nhiều dạng đề thi và nắm được cấu trúc thường có trong đề. Nhằm mang đến cho các em học sinh nguồn tài liệu hữu ích ôn thi giữa kì 1, TimDapAngiới thiệu chuyên mục Đề thi giữa kì 1 lớp 9 với đầy đủ các môn, giúp các em ôn luyện trước kì thi, đồng thời cũng là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề.