Danh pháp các hợp chất hữu cơ
Danh pháp các hợp chất hữu cơ bao gồm cách gọi tên các loại hợp chất hữu cơ và tên gọi của các hợp chất hữu cơ cơ bản như ankan, anken, ankin, este... Với danh pháp các hợp chất hữu cơ cùng cách đọc tên hóa học hữu cơ này, các bạn học sinh tổng hợp kiến thức Hóa học, nhằm học tốt môn Hóa, bồi dưỡng học sinh giỏi, ôn thi đại học môn Hóa.
Mời các bạn cùng tham khảo một số đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn Hóa học mới nhất được TimDapAntổng hợp, biên soạn đáp án, hướng dẫn giải.
Tìm Đáp Án xin gửi tới bạn đọc Danh pháp các hợp chất hữu cơ để bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết dưới đây nêu rõ thông tin cách đọc các hợp chất hữu cơ cơ bản. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết tại đây.
- Bài tập cơ bản và nâng cao Hóa học 12
- Sử dụng công thức tính nhanh để giải bài tập toán Hóa học
- Các công thức giải nhanh trắc nghiệm Hóa học
- 200 câu trắc nghiệm lý thuyết Este - Lipit
I. Danh pháp là gì?
I. Danh pháp hợp chất hữu cơ
1. Tên thông thường: thường đặt theo nguồn gốc tìm ra chúng đôi khi có phần đuôi để chỉ rõ hợp chất loại nào.
2. Tên hệ thống theo danh pháp IUPAC
a) Tên gốc – chức: gồm Tên phần gốc_Tên phần định chức.
VD: C2H5 – Cl: Etyl clorua; C2H5 – O – CH3: Etyl metyl ete
Iso và neo viết liền, sec- và tert- có dấu gạch nối "-"
b) Tên thay thế:
Tên thay thế được viết liền, không viết cách như tên gốc chức, phân làm ba phần như sau: Tên phần thế (có thể không có) + Tên mạch cacbon chính + (bắt buộc phải có) + Tên phần định chức (bắt buộc phải có)
Thí dụ:
H3C – CH3: et+an (etan);
C2H5 – Cl: clo+et+an (cloetan);
CH3 – CH=CH – CH3: but-2-en;
CH3 – CH(OH) – CH = CH2: but-3-en-2-ol
Chú ý: Thứ tự ưu tiên trong mạch như sau:
-COOH > -CHO > -OH > -NH2 > -C=C > -C≡CH > nhóm thế
Thí dụ:
OHC-CHO: etanđial;
HC≡C-CH2-CH2-C(CH=CH2)=CH-CHO: 3-vinylhept-2-en-6-inal
OHC-C≡C-CH2-CH2-C(CH=CH2)=CH-CHO: 3-vinyloct-2-en-6-inđial
3. Tên số đếm và tên mạch cacbon chính:
SỐ ĐẾM | MẠCH CACBON CHÍNH | |
1 | Mono | Met |
2 | Đi | Et |
3 | Tri | Prop |
4 | Tetra | But |
5 | Penta | Pent |
6 | Hexa | Hex |
7 | Hepta | Hept |
8 | Octa | Oct |
9 | Nona | Non |
10 | Đeca | Đec |
Cách nhớ:
Mẹ Em Phải Bón Phân Hóa Học Ở Ngoài Đồng
Mình Em Phải Bao Phen Hồi Hộp Ôi Người Đẹp
4. Tên một số gốc (nhóm) hiđrocacbon thường gặp
a) Gốc (nhóm) no ankyl: (từ ankan bớt đi 1H ta được nhóm ankyl)
CH3-: metyl;
CH3-CH2-: etyl;
CH3-CH2-CH2-: propyl;
CH3-CH(CH3)-: isopropyl;
CH3[CH2]2CH2-: butyl;
CH3-CH(CH3)-CH2-: isobutyl;
CH3-CH2-CH(CH3)-: sec-butyl
(CH3)3C-: tert-butyl;
CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-: isoamyl
b) Gốc (nhóm) không no: CH2=CH-: vinyl; CH2=CH-CH2-: anlyl
c) Gốc (nhóm) thơm: C6H5-: phenyl; C6H5-CH2-: benzyl
d) Gốc (nhóm) anđehit-xeton:
-CHO: fomyl;
-CH2-CHO: fomyl metyl;
CH3-CO-: axetyl;
C6H5CO-: benzoyl
II. Danh pháp các loại hợp chất hữu cơ
1. ANKAN: CnH2n+2
a) Ankan không phân nhánh
ANKAN: CnH2n+2 | GỐC ANKYL: -CnH2n+1 | ||
Công thức | Tên (Theo IUPAC) | Công thức | Tên |
CH4 | Metan | CH3- | Metyl |
CH3CH3 | Etan | CH3CH2- | Etyl |
CH3CH2CH3 | Propan | CH3CH2CH2- | Propyl |
CH3[CH2]2CH3 | Butan | CH3[CH2]2CH2- | Butyl |
CH3[CH2]3CH3 | Pentan | CH3[CH2]3CH2- | Pentyl |
CH3[CH2]4CH3 | Hexan | CH3[CH2]4CH2- | Hexyl |
CH3[CH2]5CH3 | Heptan | CH3[CH2]5CH2- | Heptyl |
CH3[CH2]6CH3 | Octan | CH3[CH2]6CH2- | Octyl |
CH3[CH2]7CH3 | Nonan | CH3[CH2]7CH2- | Nonyl |
CH3[CH2]8CH3 | Đecan | CH3[CH2]8CH2- | Đecyl |
b) Ankan phân nhánh: Số chỉ vị trí-Tên nhánh+Tên mạch chính+an
* Mạch chính là mạch dài nhất, có nhiều nhánh nhất. Đánh số các nguyên tử cacbon thuộc mạch chính bắt đầu từ phía phân nhánh sớm hơn.
* Gọi tên mạch nhánh (tên nhóm ankyl) theo thứ tự vần chữ cái. Số chỉ vị trí nhánh nào đặt ngay trước gạch nối với tên nhánh đó.
3-etyl-2-metylpentan
Chọn mạch chính:
Mạch (a): 5C, 2 nhánh } Đúng
Mạch (b): 5C, 1 nhánh } Sai
Đánh số mạch chính:
Số 1 từ đầu bên phải vì đầu phải phân nhánh sớm hơn đầu trái
Gọi tên nhánh theo vần chữ cái (VD nhánh Etyl trước nhánh Metyl) sau đó đến tên mạch C chính rồi đến đuôi an.
2. XICLOANKAN: CnH2n (n≥3)
Tên monoxicloankan: Số chỉ vị trí nhánh - tên nhánh + xiclo + Tên mạch chính + an
Mạch chính là mạch vòng. Đánh số sao cho tổng các số chỉ vị trí các mạch nhánh là nhỏ nhất.
3. ANKEN: CnH2n (n≥2)
a) Tên của anken đơn giản lấy từ tên của ankan tương ứng nhưng đổi đuôi an thành đuôi ilen.
CH2=CH2: etilen;
CH2=CH-CH3: propilen;
CH2=CH-CH2-CH3: α-butilen;
CH3-CH=CH-CH3: β-butilen; CH2=C(CH3)-CH3: isobutilen
b) Tên thay thế:
Số chỉ vị trí - Tên nhánh + Tên mạch chính - số chỉ vị trí nối đôi - en
- Mạch chính là mạch chứa liên kết đôi, dài nhất và có nhiều nhánh nhất.
- Đánh số C mạch chính bắt đầu từ phía gần liên kết đôi hơn.
- Số chỉ vị trí liên kết đôi ghi ngay trước đuôi en (khi mạch chính chỉ có 2 hoặc 3 nguyên tử C thì không cần ghi).
CH2=CHCH2CH2CH3: pent-1-en;
CH3CH=CHCH2CH3: pent-2-en;
CH2=C(CH3)-CH2CH3: 2-metylbut-1-en;
CH3C(CH3)=CHCH3: 2-metylbut-2-en
Đồng phân hình học:
abC=Cde để có đp hình học thì phải có a≠b và d≠e giả sử a>b, e>d
Dựa vào số hiệu nguyên tử của nguyên tử LK trực tiếp với >C=C< để so sánh a với b, e với d. Số hiệu nguyên tử càng lớn độ phân cấp càng cao.
- H< -CH3 < -NH2 < -OH <- F < -Cl
1 6 7 8 9 17
Nếu các nguyên tử LK trực tiếp với C mang nối đôi là đồng nhất thì xét đến nguyên tử LK tiếp theo.
- CH2 -H< -CH2-CH3 < -CH2-OH < -CH2-Cl
≡C (6x3=18) < ≡N (7x3=21); =C (6x2=12) < =O (8x2=16)…
- C≡CH (6x3=18)< -C≡N (7x3=21) < -COR (8x2+6=22) < -COOH (8x2+8=24)
1LK C=C có 2 đp hình học
n LK C=C có 2n đp hình học
Nếu ae cùng phía => đp cis-; ae khác phía=>đp trans- (cis-thuyền trans-ghế)
4. ANKAĐIEN: CnH2n-2 (n ≥ 3)
Vị trí nhánh - Tên nhánh + Tên mạch chính (thêm “a”)-số chỉ vị trí hai nối đôi-đien
- Mạch chính là mạch chứa 2 liên kết đôi, dài nhất, có nhiều nhánh nhất.
- Đánh số C mạch chính bắt đầu từ phía gần liên kết đôi hơn.
VD:
CH2=C=CH2: propađien (anlen);
CH2=CH-CH=CH2: buta-1,3-đien (butađien);
CH2-C(CH3)=CH=CH2: 2-metylbuta-1,3-đien (isopren);
CH2=CH-CH2-CH=CH2: penta-1,4-đien
Tài liệu vẫn còn vui lòng ấn link TẢI VỀ phía dưới để xem toàn bộ nội dung
.............................
Trên đây Tìm Đáp Án vừa giới thiệu tới các bạn Danh pháp các hợp chất hữu cơ, mong rằng qua đây các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học nhé. Mời các bạn cùng tham khảo thêm kiến thức các môn Toán 12, Tiếng Anh 12, Ngữ văn 12, đề thi học kì 1 lớp 12, đề thi học kì 2 lớp 12...