Đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa năm 2017
Đề thi minh họa và đáp án kỳ thi THPT quốc gia môn Địa năm 2017 được Bộ GD&ĐT công bố mới nhất. Sau đây Tìm Đáp Án mời các bạn tham khảo đề thi minh họa và đáp án môn Địa kỳ thi THPT Quốc gia 2017 dưới đây nhé. Chúc các bạn ôn tập tốt.
Đáp án và đề thi minh họa THPT Quốc gia năm 2017 lần 3
Đề thi minh họa và đáp án kỳ thi THPT Quốc gia môn Ngữ văn
Đề thi minh họa và đáp án kỳ thi THPT quốc gia môn Lịch Sử
Đề thi minh họa và đáp án kỳ thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh
Đề thi minh họa môn Địa lý lần 3
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THAM KHẢO |
KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề |
Mã đề 003
Câu 41. Tỉnh nào sau đây không thuộc Đông Nam Bộ?
A. Long An. B. Đồng Nai. C. Bình Dương. D. Tây Ninh.
Câu 42. Khu vực nào sau đây ở nước ta có động đất mạnh nhất?
A. Nam Bộ. B. Miền Trung. C. Tây Bắc. D. Đông Bắc.
Câu 43. Vào giữa và cuối mùa hạ, gió mùa Tây Nam hoạt động ở nước ta xuất phát từ áp cao
A. cận chí tuyến bán cầu Bắc. B. cận chí tuyến bán cầu Nam.
C. Bắc Ấn Độ Dương. D. Xibia.
Câu 44. Quốc lộ 1 bắt đầu từ tỉnh Lạng Sơn và kết thúc ở
A. thành phố Cần Thơ. B. tỉnh Kiên Giang.
C. tỉnh Cà Mau. D. thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 45. Nước ta dễ dàng giao lưu với các nước trên thế giới là do
A. có đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh, cửa sông.
B. nằm trong vùng nội chí tuyến có nền nhiệt độ cao.
C. gần ngã tư đường hàng không, hàng hải quốc tế.
D. ở nơi giao thoa giữa các nền văn minh khác nhau.
Câu 46. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết các khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc Bắc Trung Bộ?
A. Hòn La, Chu Lai. B. Vũng Áng, Hòn La.
C. Nghi Sơn, Dung Quất. D. Dung Quất, Vũng Áng.
Câu 47. Các loại hình dịch vụ mới ra đời ở nước ta từ Đổi mới đến nay là
A. thương mại, viễn thông. B. bưu chính, giao thông vận tải.
C. viễn thông, tư vấn đầu tư. D. giao thông vận tải, thương mại.
Câu 48. Tiềm năng về thủy điện của nước ta tập trung lớn nhất ở hệ thống sông
A. Mã. B. Đồng Nai. C. Thu Bồn. D. Hồng.
Câu 49. Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất ở nông thôn nước ta là biện pháp nhằm
A. phát triển giao thông nông thôn. B. phát triển nông nghiệp cổ truyền.
C. giảm tỉ lệ thiếu việc làm. D. giảm tỉ suất sinh ở nông thôn.
Câu 50. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô rất lớn?
A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh. B. Hải Phòng, Cần Thơ.
C. Cần Thơ, Hà Nội. D. TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng.
Câu 51. Than bùn tập trung nhiều nhất ở vùng nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Bắc Trung Bộ. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 52. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào sau đây nằm cả ở phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam nước ta?
A. Đồng Nai. B. Cả. C. Thu Bồn. D. Mê Công.
Câu 53. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết dãy núi nào sau đây không thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
A. Con Voi. B. Pu Đen Đinh. C. Pu Sam Sao. D. Hoàng Liên Sơn.
Câu 54. Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam chủ yếu thuộc vùng nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Tây Nguyên.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ.
Câu 55. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết các đô thị nào sau đây có quy mô dân số trên 1 triệu người?
A. TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng. B. Hà Nội, Đà Nẵng, Hải Phòng.
C. Hải Phòng, Cần Thơ, Hà Nội. D. Hà Nội, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh.
Câu 56. Vào nửa sau mùa đông, gió mùa Đông Bắc ở nước ta có tính chất lạnh ẩm vì gió này di chuyển
A. qua lục địa Trung Hoa rộng lớn. B. xuống phía nam và mạnh lên.
C. về phía tây và qua vùng núi. D. về phía đông qua biển.
Câu 57. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến sự phân hóa mùa vụ trong nông nghiệp ở nước ta?
A. Sự phân hóa đất đai. B. Hệ thống sông khác nhau.
C. Sự phân hóa khí hậu. D. Độ cao địa hình khác nhau.
Câu 58. Diện tích đất nông nghiệp ở nước ta hiện nay bị thu hẹp, chủ yếu do sự phát triển của
A. công nghiệp hóa, đô thị hóa. B. hiện đại hóa, cơ giới hóa.
C. đô thị hóa, cơ giới hóa. D. cơ giới hóa, thủy lợi hóa.
Câu 59. Trung tâm công nghiệp Cần Thơ có thế mạnh đặc biệt để phát triển ngành nào sau đây?
A. Luyện kim màu. B. Chế biến nông sản.
C. Sản xuất ô tô. D. Đóng tàu.
Câu 60. Trung du và miền núi Bắc Bộ có các loại khoáng sản nào sau đây?
A. Apatit, sắt, dầu mỏ. B. Than, sắt, đồng.
C. Than, dầu mỏ, khí đốt. D. Đá vôi, cao lanh, khí đốt.
Câu 61. Tài nguyên quan trọng hàng đầu của Đồng bằng sông Cửu Long đối với phát triển sản xuất lương thực là
A. sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. B. khí hậu có tính chất cận xích đạo.
C. đất phù sa với diện tích lớn. D. nhiều giống loài thực vật có giá trị.
Câu 62. Cho bảng số liệu:
SỐ LƯỢNG BÒ CỦA TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ, TÂY NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2005 - 2014
(Đơn vị: nghìn con)
Năm Vùng | 2005 | 2009 | 2011 | 2014 |
Trung du và miền núi Bắc Bộ | 899,8 | 1057,7 | 946,4 | 926,7 |
Tây Nguyên | 616,9 | 716,9 | 689,0 | 673,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về số lượng bò giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên, giai đoạn 2005 - 2014?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng nhanh hơn Tây Nguyên.
B. Tây Nguyên lớn hơn Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Tây Nguyên tăng ít hơn Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ lớn hơn Tây Nguyên.
Câu 63. Vùng nào sau đây có số dân đô thị lớn nhất nước ta hiện nay?
A. Đông Nam Bộ. B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 64. Ý kiến nào sau đây không đúng với xu hướng phát triển của ngành chăn nuôi ở nước ta hiện nay?
A. Giảm tỉ trọng trong sản xuất nông nghiệp. B. Chăn nuôi theo hình thức công nghiệp.
C. Tăng tỉ trọng chăn nuôi lấy thịt và sữa. D. Tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa.
Câu 65. Nhận định nào sau đây đúng về vấn đề việc làm ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay?
A. Tỉ lệ thiếu việc làm ở các đô thị lớn rất cao.
B. Tỉ lệ thất nghiệp cao ở các vùng thuần nông.
C. Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao hơn nông thôn.
D. Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn thấp hơn thành thị.
Câu 66. Cho bảng số liệu:
LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH THÁNG CỦA HÀ NỘI VÀ TP. HỒ CHÍ MINH
(Đơn vị: mm)
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Hà Nội | 18,6 | 26,2 | 43,8 | 90,1 | 188,5 | 230,9 | 288,2 | 318,0 | 265,4 | 130,7 | 43,4 | 23,4 |
TP. Hồ Chí Minh | 13,8 | 4,1 | 10,5 | 50,4 | 218,4 | 311,7 | 311,7 | 293,7 | 269,8 | 327,1 | 116,5 | 48,3 |
(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 12 Nâng cao, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết so sánh nào sau đây không đúng về chế độ mưa giữa Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh?
A. Tháng mưa cực đại ở Hà Nội đến sớm hơn ở TP. Hồ Chí Minh.
B. Thời gian mùa mưa ở TP. Hồ Chí Minh dài hơn Hà Nội.
C. Tháng có lượng mưa thấp nhất ở Hà Nội sớm hơn ở TP. Hồ Chí Minh.
D. Hà Nội có tổng lượng mưa cả năm lớn hơn TP. Hồ Chí Minh.
Câu 67. Điểm công nghiệp ở nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
A. Có nhiều xí nghiệp công nghiệp. B. Chủ yếu khai thác hay sơ chế nguyên liệu.
C. Gắn với một điểm dân cư. D. Phân bố gần nguồn nguyên liệu.
Câu 68. Phát biểu nào sau đây không đúng về nguồn lao động Việt Nam?
A. Mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu người. B. Chuyển biến cơ cấu theo ngành rất nhanh.
C. Người lao động cần cù, sáng tạo. D. Chất lượng lao động ngày càng cao.
Câu 69. Đông Nam Bộ thu hút được nhiều nguồn đầu tư trong và ngoài nước, chủ yếu dựa vào nhân tố nào sau đây?
A. Cơ cấu kinh tế tương đối hoàn chỉnh. B. Có nền kinh tế hàng hóa sớm phát triển.
C. Có những chính sách phát triển phù hợp. D. Sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên.
Câu 70. Việc phát triển đánh bắt hải sản xa bờ ở nước ta hiện nay nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
A. Tránh khai thác sinh vật có giá trị kinh tế cao và giúp bảo vệ thềm lục địa.
B. Giúp khai thác tốt hơn nguồn lợi hải sản và bảo vệ an ninh vùng biển.
C. Góp phần giải quyết việc làm và phát huy thế mạnh của biển đảo.
D. Tăng cường bảo vệ môi trường và khẳng định chủ quyền vùng biển.
Câu 71. Cho biểu đồ về GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 - 2014:
Cho biết biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây là đúng nhất về GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 - 2014?
A. Quy mô GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 - 2014.
B. Giá trị GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 - 2014.
C. Tốc độ tăng trưởng GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 - 2014.
D. Chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 - 2014.
Câu 72. Khó khăn lớn nhất của nước ta về sản xuất cây công nghiệp lâu năm là
A. thị trường thế giới có nhiều biến động.
B. thời tiết, khí hậu biến đổi thất thường.
C. đất đai bị xâm thực, xói mòn mạnh.
D. mạng lưới cơ sở chế biến còn thưa thớt.
Câu 73. Phát biểu nào sau đây không đúng với thiên nhiên vùng đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ nước ta?
A. Phong cảnh thiên nhiên trù phú, xanh tươi. B. Đầm phá khá phổ biến, thềm lục địa rộng.
C. Mở rộng về phía biển, đất đai màu mỡ. D. Có rừng ngập mặn, bãi triều thấp phẳng.
Câu 74. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở nước ta phổ biến các loại đất nào sau đây?
A. Feralit nâu đỏ và đất mùn thô. B. Feralit có mùn và mùn thô.
C. Feralit nâu đỏ và đất phù sa. D. Feralit có mùn và đất mùn.
Câu 75. Loại tài nguyên du lịch tự nhiên nào sau đây không có nhiều ở vùng du lịch Bắc Trung Bộ?
A. Hồ tự nhiên. B. Hang động cacxtơ. C. Vườn quốc gia. D. Bãi biển.
Câu 76. Cho biểu đồ:
SẢN LƯỢNG GỖ KHAI THÁC CỦA CẢ NƯỚC VÀ MỘT SỐ VÙNG, GIAI ĐOẠN 2012 - 2014
Dựa vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng gỗ khai thác của cả nước và một số vùng, giai đoạn 2012 - 2014?
A. Cả nước tăng ít hơn số giảm của Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng nhiều hơn cả nước, Tây Nguyên giảm.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng không ổn định, cả nước tăng nhanh.
D. Cả nước tăng nhanh hơn Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên giảm.
Câu 77. Cho bảng số liệu:
SỐ KHÁCH QUỐC TẾ VÀ DOANH THU DỊCH VỤ LỮ HÀNH CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2014
Năm | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 |
Số khách quốc tế (nghìn lượt người) | 5 049,8 | 6 014,0 | 847,7 | 572,4 | 7 874,3 |
Doanh thu dịch vụ lữ hành (tỉ đồng) | 10 278,4 | 15 539,3 | 18 091,6 | 18 852,9 | 24 820,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Để thể hiện số khách quốc tế và doanh thu dịch vụ lữ hành của nước ta, giai đoạn 2010 - 2014, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Cột ghép. B. Tròn. C. Miền. D. Kết hợp.
Câu 78. Ở Bắc Trung Bộ hiện nay, để tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian, cần phải
A. hình thành các trung tâm công nghiệp gắn với các đô thị.
B. đầu tư mạnh cho xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật.
C. chú trọng phát triển kinh tế - xã hội ở vùng miền núi.
D. gắn các vùng sản xuất nông nghiệp với lâm và ngư nghiệp.
Câu 79. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho nghề nuôi tôm ở nước ta phát triển mạnh trong những năm gần đây?
A. Điều kiện nuôi thuận lợi và kĩ thuật nuôi ngày càng được cải tiến.
B. Chính sách phát triển nuôi trồng thủy sản của Nhà nước.
C. Thị trường ngoài nước được mở rộng và có nhu cầu ngày càng lớn.
D. Giá trị thương phẩm nâng cao nhờ công nghiệp chế biến phát triển.
Câu 80. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu nhất làm cho Trung du và miền núi Bắc Bộ có khả năng đa dạng hóa cơ cấu kinh tế?
A. Chính sách Nhà nước phát triển miền núi. B. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. Giao lưu thuận lợi với các vùng khác. D. Nguồn lao động có nhiều kinh nghiệm.
------------------------ HẾT ------------------------
- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
ĐÁP ÁN đề thi minh họa lần 3 môn Địa
Đề thi minh họa môn Địa lý lần 2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ MINH HỌA (Đề thi có 05 trang) | KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017 Bài thi: Khoa học xã hội; Môn: Địa Lý Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề |
Câu 1. Nước Việt Nam nằm ở
A. bán đảo Trung Ấn, khu vực cận nhiệt đới.
B. rìa phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á.
C. phía đông Thái Bình Dương, khu vực kinh tế sôi động của thế giới.
D. rìa phía đông châu Á, khu vực ôn đới.
Câu 2. Lãnh thổ Việt Nam là khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm
A. vùng đất, vùng biển, vùng trời.
B. vùng đất, vùng biển, vùng núi.
C. vùng đất, hải đảo, thềm lục địa.
D. vùng đất liền, hải đảo, vùng trời.
Câu 3. Đặc điểm nào sau đây chứng tỏ Việt Nam là đất nước nhiều đồi núi?
A. Cấu trúc địa hình khá đa dạng.
B. Địa hình đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ.
C. Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.
D. Địa hình núi cao chiếm 1% diện tích lãnh thổ.
Câu 4. Đặc điểm đô thị hoá ở nước ta là
A. trình độ đô thị hoá thấp.
B. tỉ lệ dân thành thị giảm.
C. phân bố đô thị đều giữa các vùng.
D. quá trình đô thị hoá diễn ra nhanh.
Câu 5. Vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 6. Vùng nào sau đây có nghề nuôi cá nước ngọt phát triển mạnh nhất ở nước ta?
A. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
D. Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ.
Câu 7. Ngành nào sau đây không được xem là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay?
A. Năng lượng.
C. Dệt - may.
B. Chế biến lương thực, thực phẩm.
D. Luyện kim.
Câu 8. Cây công nghiệp quan trọng số một của Tây Nguyên là
A. chè. B. hồ tiêu. C. cà phê. D. cao su.
Câu 9. Loại đất nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Đất phù sa ngọt.
C. Đất mặn.
B. Đất phèn.
D. Đất xám.
Câu 10. Điều kiện nào sau đây của vùng biển nước ta thuận lợi để phát triển giao thông vận tải biển?
A. Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.
B. Có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.
C. Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có.
D. Có nhiều sa khoáng với trữ lượng công nghiệp.
Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết trong số 7 tỉnh biên giới trên đất liền giáp với Trung Quốc, không có tỉnh nào sau đây?
A. Lạng Sơn. B. Tuyên Quang. C. Cao Bằng. D. Hà Giang.
Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị nào sau đây là đô thị đặc biệt ở nước ta?
A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.
C. TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng.
B. Hà Nội, Cần Thơ.
D. TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.
Câu 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế ven biển nào dưới đây không thuộc Bắc Trung Bộ?
A. Vũng Áng. B. Nghi Sơn. C. Hòn La. D. Chu Lai.
Câu 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, các trung tâm du lịch có ý nghĩa vùng của Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. Hạ Long, Thái Nguyên.
B. Hạ Long, Điện Biên Phủ.
C. Hạ Long, Lạng Sơn.
D. Thái Nguyên, Việt Trì.
Câu 15. Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở nửa cầu Bắc, nên
A. khí hậu có bốn mùa rõ rệt.
B. có nền nhiệt độ cao.
C. chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
D. có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá.
Câu 16. Lãnh hải là
A. vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển.
B. vùng biển rộng 200 hải lí.
C. vùng tiếp giáp với vùng biển quốc tế.
D. vùng có độ sâu khoảng 200m.
Câu 17. Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng
A. giảm tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp - xây dựng.
B. giảm tỉ trọng lao động ở khu vực nông - lâm - ngư nghiệp.
C. tăng tỉ trọng lao động ở khu vực ngoài Nhà nước.
D. tăng tỉ trọng lao động ở khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 18. Nhân tố có tính chất quyết định đến đặc điểm nhiệt đới của nền nông nghiệp nước ta là
A. địa hình đa dạng.
B. đất feralit.
C. khí hậu nhiệt đới ẩm.
D. nguồn nước phong phú.
Câu 19. Năng suất lúa cả năm của nước ta tăng mạnh, chủ yếu do
A. mở rộng diện tích canh tác.
B. áp dụng rộng rãi các mô hình quảng canh.
C. đẩy mạnh xen canh, tăng vụ.
D. đẩy mạnh thâm canh.
Câu 20. Trong cơ cấu sản lượng điện của nước ta hiện nay, tỉ trọng lớn nhất thuộc về
A. nhiệt điện, điện gió.
B. thuỷ điện, điện gió.
C. nhiệt điện, thuỷ điện.
D. thuỷ điện, điện nguyên tử.
Câu 21. Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu trong việc phát triển nông nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là
A. lao động. B. thuỷ lợi. C. giống cây trồng. D. bảo vệ rừng.
Câu 22. Vùng kinh tế trọng điểm không phải là vùng
A. bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố.
B. hội tụ đầy đủ các thế mạnh.
C. có tỉ trọng lớn trong GDP cả nước.
D. cố định về ranh giới theo thời gian.
Câu 23. Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ VIỆT NAM QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: Nghìn người)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
A. Dân thành thị tăng ít hơn dân nông thôn.
B. Dân thành thị và dân nông thôn đều tăng.
C. Dân thành thị tăng nhanh hơn dân nông thôn.
D. Dân thành thị ít hơn dân nông thôn.
Câu 24. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây có quy mô từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng?
A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Cần Thơ.
B. Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Biên Hoà.
C. Hải Phòng, Biên Hoà, Thủ Dầu Một, Vũng Tàu.
D. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Thủ Dầu Một, Cần Thơ.
Câu 25. Nguyên nhân gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên vào thời kì đầu mùa hạ là do ảnh hưởng của khối khí
A. cận chí tuyến bán cầu Bắc.
B. Bắc Ấn Độ Dương.
C. cận chí tuyến bán cầu Nam.
D. lạnh phương Bắc.
Câu 26. Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là
A. đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
B. có địa hình cao nhất nước ta.
C. có 3 mạch núi lớn hướng tây bắc - đông nam.
D. gồm các dãy núi liền kề với các cao nguyên.
Câu 27. Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm của lao động của nước ta?
A. Nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh.
B. Đội ngũ công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu nhiều.
C. Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên.
D. Lực lượng lao động có trình độ cao đông đảo.
Câu 28. Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển cây công nghiệp lâu năm hiện nay ở nước ta là
A. công nghiệp chế biến chưa phát triển. B. giống cây trồng còn hạn chế.
C. thị trường có nhiều biến động. D. thiếu lao động có kinh nghiệm sản xuất.
Câu 29. Chăn nuôi gia cầm ở nước ta tăng mạnh, chủ yếu là do
A. cơ sở thức ăn được đảm bảo.
B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. nhiều giống cho năng suất cao.
D. nguồn lao động dồi dào.
Câu 30. Ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta không phải là ngành
A. có thế mạnh lâu dài.
B. đem lại hiệu quả kinh tế cao.
C. tác động mạnh đến việc phát triển các ngành khác.
D. dựa hoàn toàn vào vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 31. Dân cư tập trung đông đúc ở Đồng bằng sông Hồng không phải là do
A. trồng lúa nước cần nhiều lao động.
B. vùng mới được khai thác gần đây.
C. có nhiều trung tâm công nghiệp.
D. có điều kiện thuận lợi cho sản xuất và cư trú.
Câu 32. Đất ở các đồng bằng Bắc Trung Bộ thuận lợi cho phát triển
A. cây lúa nước. B. cây công nghiệp lâu năm.
C. cây công nghiệp hàng năm. D. các loại cây rau đậu.
Câu 33. Hoạt động khai thác thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện phát triển mạnh là do
A. biển có nhiều bãi tôm, bãi cá. B. hệ thống sông ngòi dày đặc.
C. ít thiên tai xảy ra. D. lao động có trình độ cao.
Câu 34. Cho biểu đồ:
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Cơ cấu diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta.
B. Sự chuyển dịch cơ cấu diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta.
C. Tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta.
D. Quy mô diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta.
Câu 35. Cho biểu đồ:
Cho biểu đồ:
Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta năm 2010 vànăm 2014?
A. Tỉ trọng hàng công nghiệp nặng và khoáng sản giảm.
B. Tỉ trọng hàng nông, lâm thuỷ sản và hàng khác luôn nhỏ nhất.
C. Tỉ trọng hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp tăng.
D. Tỉ trọng hàng công nghiệp nặng và khoáng sản luôn lớn nhất.
Câu 36. Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG QUA CÁC NĂM
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Theo bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích và sản lượng lúa cả
năm của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long năm 2005 và năm 2014?
A. Diện tích giảm, sản lượng tăng ở Đồng bằng sông Hồng.
B. Diện tích tăng, sản lượng tăng ở Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Sản lượng ở Đồng bằng sông Cửu Long luôn lớn hơn Đồng bằng sông Hồng.
D. Diện tích ở Đồng bằng sông Cửu Long tăng nhanh hơn sản lượng.
Câu 37. Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm của nước ta phát triển chủ yếu dựa vào
A. vị trí nằm gần các trung tâm công nghiệp.
C. mạng lưới giao thông thuận lợi.
B. nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú.
D. cơ sở vật chất - kĩ thuật được nâng cấp.
Câu 38. Thế mạnh đặc biệt trong việc phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là do
A. đất feralit trên đá phiến, đá vôi chiếm diện tích lớn.
B. nguồn nước tưới đảm bảo quanh năm.
C. có nhiều giống cây trồng cận nhiệt và ôn đới.
D. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh.
Câu 39. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây dẫn đến trình độ thâm canh cao ở Đồng bằng sông Hồng?
A. Đất chật người đông, nhu cầu lương thực lớn.
B. Để giải quyết tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm.
C. Do nhu cầu của công nghiệp chế biến lương thực.
D. Để có đủ thức ăn cho chăn nuôi lợn và gia cầm.
Câu 40. Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY
(Đơn vị: nghìn ha)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Để thể hiện quy mô diện tích các loại cây trồng và cơ cấu của nó qua hai năm 2005 và 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ miền. B. Biểu đồ tròn. C. Biểu đồ cột. D. Biểu đồ đường.
Đáp án đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa 2017
1 B | 2 A | 3 B | 4 A | 5 C | 6 B | 7 D | 8 C |
9 C | 10 A | 11 B | 12 A | 13 D | 14 C | 15 B | 16 A |
17 B | 18 C | 19 D | 20 C | 21 B | 22 D | 23 A | 24 C |
25 B | 26 A | 27 D | 28 C | 29 A | 30 D | 31 B | 32 C |
33 A | 34 C | 35 B | 36 D | 37 B | 38 D | 39 A | 40 B |
Đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa năm 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 180 phút |
Câu I. (2,0 điểm)
- Trình bày hậu quả và các biện pháp phòng chống bão ở nước ta.
- Chứng minh rằng sự phân bố dân cư nước ta chưa hợp lí. Tại sao dân số thành thị Việt Nam ngày càng tăng nhanh?
Câu II. (3,0 điểm)
- Chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta tương đối đa dạng. Trình bày vấn đề phát triển công nghiệp khai thác dầu khí của nước ta.
- Trình bày sự khác nhau về cơ cấu cây công nghiệp lâu năm giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên. Nguyên nhân nào về mặt tự nhiên dẫn đến sự khác nhau đó?
Câu III. (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
- Nêu tên các trung tâm du lịch quốc gia.
- Chứng minh tài nguyên du lịch nhân văn nước ta đa dạng, phong phú.
Câu IV. (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH CỦA NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ NĂM 2010
(Đơn vị: Nghìn tỉ đồng)
Năm | Tổng số | Chia ra | ||
Trồng trọt | Chăn nuôi | Dịch vụ | ||
2000 | 129,1 | 101,1 | 24,9 | 3,1 |
2010 | 540,2 | 396,7 | 135,2 | 3,3 |
- Vẽ biểu đồ tròn thể hiện quy mô giá trị sản xuất nông nghiệp và cơ cấu của nó phân theo ngành ở nước ta năm 2000 và năm 2010.
- Nhận xét cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta năm 2000, 2010 và giải thích.
Đáp án đề thi minh họa THPT Quốc gia 2015 môn Địa
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Địa lý tỉnh Vĩnh Phúc
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Địa lý trường THPT Đoàn Thượng, Hải Dương
Câu I (2,0 điểm)
1. Trình bày hậu quả và các biện pháp phòng chống bão ở nước ta. (1,0 điểm)
a) Hậu quả của bão:
- Tàn phá các công trình xây dựng, làm chìm đắm tàu thuyền, tác hại rất lớn đến sản xuất và đời sống nhân dân, nhất là ở vùng ven biển,... (0,25đ)
- Gây ngập mặn vùng ven biển, làm ngập lụt trên diện tích rộng... (0,25đ)
b) Các biện pháp phòng chống bão: (0,5đ)
Thí sinh trình bày được một số biện pháp phòng chống bão đảm bảo tính khoa học, phù hợp với thực tiễn. Ví dụ như: làm tốt công tác dự báo bão, sơ tán dân, thông báo cho tàu thuyền về nơi trú ẩn; củng cố đê điều; chống bão kết hợp với chống lụt, úng và chống lũ, xói mòn,...
2. a) Chứng minh rằng sự phân bố dân cư nước ta chưa hợp lí.
- Đồng bằng: tập trung khoảng 75% dân số, mật độ dân số cao; trung du, miền núi: dân số ít, mật độ dân số thấp trong khi có nhiều tài nguyên thiên nhiên quan trọng. (0,25đ)
- Dân cư nông thôn chiếm tỉ trọng cao hơn rất nhiều so với dân cư thành thị. (0,25đ)
b) Tại sao dân số thành thị Việt Nam ngày càng tăng nhanh?
- Do tác động của công nghiệp hóa, đô thị hóa. (0,25đ)
- Do dễ tìm được việc làm phù hợp với trình độ và điều kiện sống thuận lợi ở đô thị... (0,25đ)
Câu II (3,0 điểm)
1. a) Chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta tương đối đa dạng
- Theo phân loại hiện hành, nước ta có 3 nhóm với 29 ngành công nghiệp. (0,25đ)
- Trong cơ cấu ngành công nghiệp hiện nay đang nổi lên một số ngành công nghiệp trọng điểm (dẫn chứng). (0,25đ)
b) Trình bày vấn đề phát triển công nghiệp khai thác dầu khí của nước ta.
- Dầu khí tập trung ở thềm lục địa với trữ lượng lớn, nhất là bể Cửu Long và Nam Côn Sơn. (0,25đ)
- Khai thác dầu khí từ 1986, sản lượng tăng liên tục... (0,25đ)
- Ngành công nghiệp lọc - hóa dầu ra đời với nhà máy lọc dầu Dung Quất (0,25đ)
- Khai thác khí tự nhiên sử dụng cho sản xuất điện, đạm. (0,25đ)
2. a) Trình bày sự khác nhau về cơ cấu cây công nghiệp lâu năm giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên.
- Trung du và miền núi Bắc Bộ:
- Có cả cây công nghiệp nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới. (0,25đ)
- Cây chủ yếu: chè, trẩu, sở, hồi... (0,25đ)
- Tây Nguyên:
- Chủ yếu cây công nghiệp nhiệt đới, trên các vùng địa hình cao có cả cây cận nhiệt (chè). (0,25đ)
- Cây chủ yếu: Cà phê, cao su, chè, hồ tiêu... (0,25đ)
b) Nguyên nhân: Có sự khác nhau giữa hai vùng về:
- Khí hậu: Trung du và miền núi Bắc Bộ mang đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh. Tây Nguyên có tính chất đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh. Tây Nguyên có tính chất cận xích đạo với một mùa mưa và mùa khô kéo dài. (0,25đ)
- Địa hình, đất... (0,25đ)
Câu III (2,0 điểm)
1. Nêu tên các trung tâm du lịch quốc gia (1.0đ)
Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
2. Chứng minh tài nguyên du lịch nhân văn nước ta đa dạng, phong phú
- Khoảng 4 vạn di tích lịch sử - văn hóa (hơn 2,6 nghìn được xếp hạng). (0,25đ)
- Có nhiều di sản thế giới: Vật thể (Cố đô Huế, Phố cổ Hội An...), phi vật thể (Nhã nhạc cung đình Huế, dân ca Quan họ...), hỗn hợp (danh thắng Tràng An). (0,25đ)
- Lễ hội: Đa dạng, nhiều, diễn ra quanh năm, tập trung nhiều vào mùa xuân. (0,25đ)
- Làng nghề, văn nghệ dân gian, ẩm thực đa dạng, có ở khắp nơi... (0,25đ)
Câu IV (3,0 điểm)
1. Vẽ biểu đồ (2,0 điểm)
a. Xử lí số liệu (0,5)
- Tính cơ cấu
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP PHÂN THEONGÀNH CỦA NƯỚC TA, NĂM 2000 VÀ NĂM 2010
(Đơn vị: %)
Năm | Tổng số | Chia ra | ||
Trồng trọt | Chăn nuôi | Dịch vụ | ||
2000 | 100,0 | 78,3 | 19,3 | 2,4 |
2010 | 100,0 | 73,57 | 25,0 | 1,5 |
- Tính bán kính đường tròn (r): (0,25)
Cho r2000 = 1 đơn vị bán kính, thì r2010 : 1. √540,2:129,1 đơn vị bán kính
b) Vẽ biểu đồ. (1,5 điểm)
Yêu cầu:
- Chính xác về số liệu.
- Có tên và chú giải.
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH CỦA NƯỚC TA, NĂM 2000 VÀ NĂM 2010
2. Nhận xét và giải thích (1,0)
a) Nhận xét:
- Trồng trọt có tỉ trọng cao nhất, tiếp đến là chăn nuôi, thấp nhất là dịch vụ. (0,25)
- Có sự thay đổi: Tỉ trọng ngành chăn nuôi tăng, trồng trọt và dịch vụ giảm. (0,25)
b) Giải thích
- Trồng trọt chiếm ưu thế do nhu cầu lớn về lương thực cho tong nước và xuất khẩu, chăn nuôi đang được nhà nước quan tâm, dịch vụ chưa thật sự phát triển mạnh để phục vụ cho trồng trọt và chăn nuôi. (0,25)
- Chủ trương đưa chăn nuôi thành ngành chính, tác động của nền kinh tế thị trường... (0,25)