Bộ đề thi học kì 2 lớp 5 năm học 2018 - 2019 mới nhất theo Thông tư 22 được TimDapAnsưu tầm, tổng hợp trọn bộ 5 môn Toán, Tiếng Việt, Sử - Địa, Khoa học, Tin học có đáp án và bảng ma trận đề thi học kì 2 chuẩn theo Thông tư 22 kèm theo giúp các em ôn tập, hệ thống, củng cố kiến thức chuẩn bị tốt cho các bài thi học kì 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho các thầy cô khi ra đề thi học kì cho các em học sinh. Mời các em học sinh tham khảo trọn bộ đề thi.

Đề thi cuối học kì 2 lớp 5 năm 2020

Đề bài: Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5

I. Phần trắc nghiệm: (7đ) Khoanh vào đáp án đúng hoặc điền số thích hợp:

1.1 / (1đ) Phân số thập phân \frac{2019}{10} được viết dưới dạng số thập phân là:

a/ 2,019.

b/ 201,9.

c/ 20,19.

d/ 20190.

1.2/ (1đ) Số bé nhất trong các số: 2,019 ; 2,109 ; 2,19 ; 2,9 là:

a/ 2,019

b/ 2,109

c/ 2,19

d/ 2,9.

1.3/ (0,5đ) Một hình tam giác có diện tích là \frac{5}{8} m2 , độ dài cạnh đáy là \frac{1}{4}m. Vậy chiều cao tam giác đó là:

a/ \frac{5}{32}m

b/ \frac{5}{2}m

c/ \frac{2}{5}m

d/ 5 m

1.4/ (0,5đ) Một lớp học có 12 học sinh nữ và 18 học sinh nam. Vậy tỉ số phần trăm học sinh nam so với số học sinh cả lớp là:

a/ 40%

b/ 66,66%

c/ 150%

d/ 60%

1.5/ (0,5đ) Mua 1,5 kg đường hết 45000 đồng. Vậy mua 4,5kg đường hết số tiền là:

a/ 15000 đồng

b/ 125000 đồng

c/ 135000 đồng

d/ 150000 đồng

1.6/ (0,5đ) Diện tích xung quanh hình lập phương cạnh 2,5cm là:

a/ 25cm2

b/ 37,5 cm2

c/ 75 cm2

d/ 15,625 cm2

1.7/ (1đ) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a/ 2,018 m2 = ………….. dm2

b/ 2,3 giờ = ……….. phút

1.8. (1đ) Nối x; y với giá trị thích hợp:

0,01 x x = 20,19

x = …

y : 0,1 = 201,9

y = …

Các giá trị x; y

2,019

20,19

201,9

2019

1.9/ (1đ) Bạn An làm một cái hộp dạng hình hộp chữ nhật bằng bìa có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 2cm. Bạn An dán giấy màu tất cả các mặt ngoài.

Em hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a/ Thể tích cái hộp bạn An làm là …………… cm3.

b/ Diện tích giấy màu bạn An cần dùng để dán tất cả mặt ngoài cái hộp đó là: …… cm2.

II. Phần tự giải: (3đ)

Bài 1: (2đ) Thực hiện phép tính :

a/ 23,456 + 67,89

b/ 2018 – 20,17

c/ 201,8 x 3,2

d/ 1310,4 : 56

Bài 2: (1đ) Quãng đường từ EaKar đến Buôn Mê Thuột dài 52km. Lúc 7 giờ sáng, một người đi xe máy từ EaKar lên Buôn Mê Thuột với vận tốc 40km/giờ. Hỏi người đó đến Buôn Mê Thuột lúc mấy giờ?

>> Tham khảo: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 5 năm học 2018 - 2019

Đề cương, đề ôn tập học kì 2 lớp 5 môn Toán

Đáp án Đề thi học kì 2 môn Lớp 5 môn Toán

I/ Phần trắc nghiệm: (7đ) Khoanh vào đáp án đúng hoặc điền số thích hợp:

1.1 / (1đ) b/ 201,9.

1.2/ (1đ) a/ 2,019

1.3/ (0,5đ) d/ 5 m

1.4/ (0,5đ) d/ 60%

1.5/ (0,5đ) c/ 135000 đồng

1.6/ (0,5đ) a/ 25cm2

1.7/ (1đ) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a/ 2,018 m2 = 201,8 dm2

b/ 2,3 giờ = 138 phút.

1.8/ (1đ) Nối x; y với giá trị thích hợp:

0,01 x X = 20,19

X = 2019

y : 0,1 = 201,9

y = 20,19

1.9/ (1đ) Bạn An làm một cái hộp dạng hình hộp chữ nhật bằng bìa có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 2cm. Bạn An dán giấy màu tất cả các mặt ngoài.

Em hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a/ Thể tích cái hộp bạn An làm là 30 cm3.

b/ Diện tích giấy màu bạn An cần dùng để dán tất cả mặt ngoài cái hộp đó là: 62 cm2 .

I. Phần tự giải: (3đ)

Bài 1: (2đ) Thực hiện phép tính:

a/ 23,456 + 67,89 = 91,346

b/ 2018 – 20,17 = 1997,83

c/ 201,8 x 3,2 = 645,76

d/ 1310,4 : 56 = 23,4

Bài 2: (1đ) Quãng đường từ EaKar đến Buôn Mê Thuột dài 52km. Lúc 7 giờ sáng, một người đi xe máy từ EaKar lên Buôn Mê Thuột với vận tốc 40km/giờ. Hỏi người đó đến Buôn Mê Thuột lúc mấy giờ?

Giải: Thời gian người đó đi trên đường là:

52 : 40 = 1,3 giờ (0,5đ)

Đổi: 1,3 giờ = 1 giờ 18 phút (0,25đ)

Vậy người đó đến Buôn Mê Thuột vào lúc:

7 giờ + 1 giờ 18 phút = 8 giờ 18 phút. (0,25đ)

Đáp số: 8 giờ 18 phút.

Bảng ma trận đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán

TT

Chủ đề

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Số học

Số câu

02

1

02

01

Câu số

1;2

B1

Số điểm

2,0đ

2,0đ

2,0đ

2,0đ

2

Đại lượng và đo đại lượng

Số câu

1

01

Câu số

7a;b

Số điểm

1,0đ

1,0đ

3

Tỉ số

Phần trăm

Số câu

01

01

Câu số

4

Số điểm

0,5đ

0,5đ

4

Tìm thành phần chưa biết

Số câu

01

01

Câu số

8

Số điểm

1,0đ

1,0đ

5

Toán cơ bản

(Tỉ lệ)

Số câu

01

01

Câu số

5

Số điểm

0,5đ

0,5đ

6

Yếu tố hình học

Số câu

01

01

01

03

Câu số

3

6

9

Số điểm

0,5đ

0,5đ

1,0đ

2,0đ

7

Toán

chuyển động

Số câu

01

01

Câu số

B2

Số điểm

1,0đ

1,0đ

Tổng số câu

02

03

01

03

01

01

09

02

Tổng số

02 câu

04 câu

03 câu

02 câu

11 câu

Số điểm

2,0 đ

3,5 đ

2,5 đ

2,0 đ

10 đ

Đề bài: Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt

I. Chính tả - Nghe viết:

VỊNH HẠ LONG

Bốn mùa Hạ Long mang trên mình một màu xanh đằm thắm: xanh biếc của biển, xanh lam của núi, xanh lục của trời. Màu xanh ấy như trường cửu, lúc nào cũng bát ngát, cũng trẻ trung, cũng phơi phới.

Tuy bốn mùa là vậy nhưng mỗi mùa Hạ Long lại có những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người. Mùa xuân của Hạ Long là mùa sương và cá mực. Mùa hè của Hạ Long là mùa gió nồm nam và cá ngừ, cá vược. Mùa thu của Hạ Long là mùa trăng biển và tôm he...

Theo Thi Sảnh

II. PHẦN ĐỌC- HIỂU:

Cho văn bản sau:

Con đường

Tôi là một con đường, một con đường nhỏ thôi, nhưng cũng khá lớn tuổi rồi. Hàng ngày đi qua tôi là bao nhiêu con người với biết bao bước chân khác nhau. Tôi ôm ấp những bước chân ấy trong lòng đầy yêu mến!

Tôi có một thú vui, đó là mỗi buổi sáng thức dậy, nghe tiếng chân của các bác trong hội người cao tuổi, vừa đi bộ tập thể dục, vừa chuyện trò rôm rả, vui vẻ mà tình cảm biết bao. Lúc đó tôi thấy tâm hồn mình thư thái, dễ chịu, tôi khẽ vươn vai, lấy sức để chuẩn bị tinh thần giữ an toàn cho mọi người tới giờ đi học, đi làm. Vì đó luôn là thời khắc căng thẳng nhất trong một ngày của tôi.

Mỗi buổi chiều về, tiếng người đi chợ gọi nhau, những bước chân vui đầy no ấm, đi qua tôi, cho tôi những cảm xúc thật ấm lòng.

Buổi tối, đám trẻ đùa nhau tung tăng chạy nhảy, tôi say mê ngắm những thiên thần bé nhỏ, và lắng nghe từng bước chân để kịp nâng đỡ mỗi khi có thiên thần nhỏ nào bị ngã. Những lúc đó tôi thấy mình trẻ lại vì những niềm vui. Tôi thấy tuổi già của mình vẫn còn có ích.

Còn bây giờ đêm đã về khuya. Các anh chị công nhân dọn dẹp, quét đi bụi bẩn, lá rụng và tôi trở nên sạch sẽ, thoáng mát. Tôi vươn vai ngáp dài. Chắc cũng phải ngủ một chút cho một ngày mới đầy vui vẻ sắp bắt đầu. Sáng mai, tôi sẽ lại được sống một ngày ngập tràn tình yêu và hạnh phúc!

Hà Thu

Câu 1. Nhân vật xưng “Tôi” trong bài là ai?

A. Một bác đi tập thể dục buổi sáng

B. Một con đường

C. Một cô công nhân quét dọn vệ sinh

Câu 2: Bài văn viết theo trình tự thời gian nào?

A. Từ sáng à đến đêm khuya

B. Từ sáng à đến tối

C. Từ sáng à đến chiều

Câu 3: Khi nào con đường thấy mình như trẻ lại?

A. Nghe bước chân của các bác tập thể dục.

B. Có những bước chân vui đầy no ấm của người đi chợ.

C. Đám trẻ đùa nhau tung tăng chạy nhảy.

Câu 4: Thời gian nào con đường thấy thư thái, dễ chịu?

A. Buổi sáng

B. Buổi chiều

C. Buổi tối

Câu 5: Trong đoạn cuối bài có mấy câu ghép?

A. 1 câu

B. 2 câu

C. 3 câu

Câu 6: Hai câu văn trên được liên kết với nhau bằng cách nào?

“Lúc đó tôi thấy tâm hồn mình thư thái, dễ chịu, tôi khẽ vươn vai, lấy sức để chuẩn bị tinh thần giữ an toàn cho mọi người tới giờ đi học, đi làm. Vì đó luôn là thời khắc căng thẳng nhất trong một ngày của tôi”.

A. Lặp từ ngữ

B. Thay thế từ ngữ.

C. Dùng từ ngữ nối .

D. Lặp từ ngữ và dùng từ ngữ nối.

Câu 7: Xác định các thành phần trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu:

Mỗi buổi chiều về, tiếng người đi chợ gọi nhau, những bước chân vui đầy no ấm, đi qua tôi, cho tôi những cảm xúc thật ấm lòng.

Câu 8: Em hãy đặt một câu ghép trong đó có sử dụng cặp quan hệ từ chỉ mối quan hệ tương phản để liên kết các vế câu.

Câu 9: Em hãy đặt một câu với từ “chân” mang nghĩa chuyển?

Câu 10: Em hãy viết lại câu văn sau cho hay hơn bằng cách sử dụng từ ngữ gợi tả gợi cảm, các hình ảnh so sánh….

“ Đêm khuya, các anh chị công nhân dọn dẹp, quét rác”

II. Tập làm văn: (8 điểm)

Đề bài: Tả cảnh một đêm trăng đẹp ở quê em

>> Tham khảo: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5

Đáp án Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5

A- Phần kiểm tra đọc: (10 điểm)

1- Đọc thành tiếng: (3 điểm)

– Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm

– Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm

– Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm

Đề 1: Một vụ đắm tàu (TV5 - tập 2 - trang 108).

Đọc đoạn: "Trên chiếc tàu thủy….băng cho bạn "

Câu hỏi: Giu - li- ét - ta chăm sóc bạn như thế nào khi bạn bị thương?

Trả lời: Giu - li- ét – ta hoảng hốt chạy lại. Cô quỳ xuống bên Ma – ri – ô lau máu trên trán bạn và dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn.

Đề 2: Con gái (TV5 - tập 2 - trang 112).

Đọc đoạn: "Mẹ sắp sinh em bé…..Tức ghê! "

Câu hỏi: Những chi tiết nào trong bài cho thấy làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái?

Trả lời: Thấy mẹ sinh em gái, dì Hạnh bảo: “ Lại một vịt trời nữa” và cả bố và mẹ đều có vẻ buồn buồn.

Đề 3: Tà áo dài Việt Nam ( TV5 - tập 2 - trang 122).

Đọc đoạn: " Từ Phụ nữ Việt Nam…..gấp đôi vạt phải. "

Câu hỏi: Chiếc áo dài có vai trò như thế nào trong trong trang phục của người phụ nữ Việt Nam xưa?

Trả lời: Chiếc áo dài giúp cho người phụ nữ Việt Nam xưa tế nhị, kín đáo.

Đề 4: Công việc đầu tiên ( TV5 - tập 2 - trang 126).

Đọc đoạn: " Một hôm….không biết giấy gì"

Câu hỏi: Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì?

Trả lời: Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là rải truyền đơn.

Đề 5: Một vụ đắm tàu (TV5 - tập 2 - trang 108).

Đọc đoạn: " Chiếc xuồng cuối cùng….Vĩnh biệt Ma-ri-ô "

Câu hỏi: Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma- ri –ô nói lên điều gì về cậu bé?

Trả lời: Cậu bé là người cao thượng, dũng cảm hi sinh vì bạn.

Đề 6: Con gái (TV5 - tập 2 - trang 112).

Đọc đoạn: "Mẹ phải nghỉ ở nhà…..Thật hú vía! "

Câu hỏi: Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai?

Trả lời: - Tan học, các bạn trai còn mải đá bóng thì mơ đã về cặm cụi tưới rau rồi chẻ củi, nấu cơm giúp mẹ. Mẹ phải nghỉ ở nhà, bố đi công tác xa, Mơ làm hết mọi việc trong nhà giúp mẹ.

- Mơ cứu thằng Hoan lớp 3C khỏi chết đuối.

Đề 7: Tà áo dài Việt Nam (TV5 - tập 2 - trang 122).

Đọc đoạn: “Áo dài phụ nữ có hai loại…..thanh thoát hơn. "

Câu hỏi: Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam?

Trả lời: Vì khi mặc áo dài, người phụ nữ Việt Nam trở nên đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại và thanh thoát hơn.

Đề 8: Công việc đầu tiên ( TV5 - tập 2 - trang 126).

Đọc đoạn: "Nhận công việc vinh dự ….chạy rầm rầm "

Câu hỏi: Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn?

Trả lời: Chị giả đi bán cá như mọi hôm. Tay bê rổ cá còn bó truyền đơn giắt trên lưng quần. Chị rảo bước và truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất.

Đề 9: Út Vịnh (TV5 - tập 2 - trang 136 ).

Đọc đoạn: " Nhà Út Vịnh ở ngay bên …không chơi dại như vậy nữa "

Câu hỏi: Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt?

Trả lời: Vịnh tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em do nhà trường phát động tích cực và Vịnh còn nhận công việc khó nhất là thuyết phục Sơn – một bạn rất nghịch hay chạy trên đường tàu thả diều và đã thuyết phục được Sơn.

Đề 10: Lớp học trên đường (TV5 - tập 2 - trang 153).

Đọc đoạn: "Cụ Vi - ta - li nhặt trên đường …mà thầy tôi đọc lên"

Câu hỏi: Lớp học của Rê- mi có gì ngỗ nghĩnh?

Trả lời: Lớp học thì ở trên đường. Học sinh là Rê- mi và chú chó Ca-pi. Đồ dùng học tập là những mảnh gỗ nhỏ.

2. Đọc hiểu

Câu 1. (0.5đ): B

Câu 2 (0.5đ): A

Câu 3 (0.5đ): C

Câu 4 (0,5 đ): A

Câu 5 (0,5đ): A

Câu 6 (0,5 đ): D

Câu 7 (1 đ).

Mỗi buổi chiều về, tiếng người đi chợ / gọi nhau, những bước chân / vui đầy no ấm, đi qua tôi, cho tôi những cảm xúc thật

TN CN VN CN VN

ấm lòng..

Câu 8: Đặt một câu ghép trong đó có sử dụng cặp quan hệ từ chỉ mối quan hệ tương phản để liên kết các vế câu đảm bảo đúng cấu trúc, dùng từ ngữ hợp lí…(1 đ)

Câu 9: (1đ): Đặt câu đúng từ mang nghĩa chuyển (chân trời, chân bàn, chân tường…)

Câu 10: (1 đ) Viết lại câu văn có hình ảnh so sánh hoặc có dùng từ ngữ gợi tả, gợi cảm…

B. PHẦN VIẾT: (10 điểm)

I. Chính tả nghe - viết (2 điểm)

- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp: 1 điểm

- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1 điểm

II. Tập làm văn (8 điểm)

* Bài làm đảm bảo các yêu cầu sau được 8 điểm.

- Xác định đúng trọng tâm của bài: Tả một đêm trăng đẹp ở quê em.

Cụ thể:

1. Mở bài: (1 điểm) Học sinh giới thiệu được cảnh đêm trăng.

2. Thân bài : (4 điểm).

+Tả bao quát cảnh đêm trăng.

+ Tả chi tiết cảnh vật : Bầu trời, mặt đất, cây cối, con đường làng... Đặc biệt là tả hoạt động của mọi người làm việc, vui chơi dưới trăng.

- Tả theo trình tự thời gian.

- Câu văn đúng ngữ pháp, diễn đạt rõ ý, có sử dụng hình ảnh so sánh, nhân hóa.

3. Kết bài: (1 điểm): Nêu được cảm nghĩ về đêm trăng.

4. Chữ viết, chính tả (0,5 điểm)

5. Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm)

6. Sáng tạo (1 điểm)

Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 8; 7,5; 7; 6,5; 6; 5,5; 5;...).

Đề bài: Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5

Câu 1: Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp. (1 điểm)

A B
a.Thể rắn 1. Dầu hoả
b.Thể lỏng 2. Thuỷ tinh
c.Thể khí 3. Ni-tơ

Câu 2: Trình bày cách tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn với nước. (1 điểm)

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Câu 3: Hãy khoanh vào ý em cho là đúng nhất. (1 điểm)

Nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên trái đất là:

A. Điện

B. Mặt trời

C. Khí đốt tự nhiên

D. Gió

Câu 4: Nêu 2 việc nên làm để giảm những tác hại đối với môi trường khi sử dụng các loại chất đốt. (1 điểm)

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Câu 5: Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp. (1 điểm)

A B
a. Cơ quan sinh dục đực của thực vật có hoa 1. Hoa đực
b. Cơ quan sinh dục cái của thực vật có hoa 2. Hoa cái
c. Hoa chỉ có nhị mà không có nhuỵ gọi là hoa gì? 3. Nhị
d. Hoa chỉ có nhụy mà không có nhị gọi là hoa gì? 4. Nhuỵ

Câu 6: Hãy khoanh vào ý em cho là đúng nhất. (1 điểm)

Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi?

A. Khi hổ con vừa sinh ra

B. Khi hổ con được hai ngày tuổi

C. Khi hổ con được hai tuần tuổi

D. Khi hổ con được hai tháng tuổi

Câu 7: Hãy khoanh vào ý em cho là đúng nhất. (1 điểm)

Những của cải nào dưới đây không phải là tài nguyên thiên nhiên?

A. Xe máy, xe hơi

B. Rừng

C. Biển

D. Núi

Câu 8: Ở địa phương em có một số tài nguyên nào? (1 điểm)

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Câu 9: Hãy khoanh vào ý em cho là đúng nhất. (1 điểm)

Môi trường tự nhiên đóng vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống con người?

A. Cung cấp thức ăn, nước uống, khí thở, nơi vui chơi giải trí

B. Cung cấp các tài nguyên thiên nhiên dùng trong sản xuất và đời sống

C. Là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt, sản xuất và các hoạt động khác của con người

D. Tất cả các ý trên

Câu 10: Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại? (1 điểm)

Đáp án Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5

Câu 1: Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp. (1 điểm)

a - 2

b - 1

c - 3

Câu 2: Trình bày cách tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn với nước. (1 điểm)

Hỗn hợp dầu ăn vào nước: Ta để yên một lúc lâu, nước lắng xuống, dầu nổi lên thành một lớp trên nước. Dùng thìa hớt lớp dầu ăn nổi trên mặt nước. Hoặc ta nghiên cho dầu ở bên trên chảy ra còn lại nước ở bên dưới.

Câu 3: Hãy khoanh vào ý em cho là đúng nhất. (1 điểm)

Nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên trái đất là: B.Mặt trời

Câu 4: Nêu 2 việc nên làm để giảm những tác hại đối với môi trường khi sử dụng các loại chất đốt.

- Không chặt cây bừa bãi để lấy củi đốt than, làm ảnh hưởng đến tài nguyên môi trường rừng. Sử dụng khí sinh học (bi ô ga) được tạo ra trong các bể chứa, có ủ mùn, rác, phân súc vật

Câu 5: Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp. (1 điểm)

a - 3

b - 4

c - 1

d - 2

Câu 6: Hãy khoanh vào ý em cho là đúng nhất. (1 điểm)

Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi?

D. Khi hổ con được hai tháng tuổi

Câu 7: Hãy khoanh vào ý em cho là đúng nhất. (1 điểm)

Những của cải nào dưới đây không phải là tài nguyên thiên nhiên?

A. Xe máy, xe hơi

Câu 8: Ở địa phương em có một số tài nguyên nào? (1 điểm)

Ở địa phương em có những tài nguyên: Gió, nước, mặt trời, thực vật, động vật, đất

Câu 9: Hãy khoanh vào ý em cho là đúng nhất. (1 điểm)

Môi trường tự nhiên đóng vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống con người?

D. Tất cả các ý trên

Câu 10: Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại? (1 điểm)

Nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại thì tài nguyên thiên nhiên sẽ bị cạn kiệt, môi trường sẽ bị ô nhiễm....

Bảng ma trận câu hỏi đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5

TT

Mạch kiến thức kĩ năng

Số câu và câu số

Mức 1+2

Mức 3

Mức 4

Tổng

1

1. Sự biến đổi của chất

Số câu

1

1

2

Câu số

1

2

2

2. Sử dụng năng lượng.

Số câu

1

1

2

Câu số

3

4

3

3. Sự sinh sản của thực vật.

Số câu

1

1

Câu số

5

4

4. Sự sinh sản của động vật.

Số câu

1

1

Câu số

6

5

5. Môi trường và tài nguyên.

Số câu

1

1

2

Câu số

7

8

6

6. Mối quan hệ giữa môi trường và con người

Số câu

1

1

2

Câu số

9

10

Tổng số câu

6

3

1

10

Đề bài: Đề thi học kì 2 môn Sử - Địa lớp 5

I. LỊCH SỬ: (5 điểm)

Câu 1. Đúng ghi Đ sai ghi S vào ô trống. (1 điểm)

1a. Ngày tổng tuyển cử bầu quốc hội chung được tổ chức trong cả nước là:

A. 25/4/1975.

B. 25/4/ 1976

C. 20/7/1956

D. 30/4/1975

1b. Hiệp định Pa-ri được ký kết vào thời gian:

A. 21/7/1954.

B. 27/1/ 1973

C. 30/4/1975

D. 25/4/1976

Câu 2: Khoanh tròn vào ý trước câu trả lời đúng nhất. (1 điểm)

2a. Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta là:

A. Nhà máy Cơ khí Hà Nội

B. Nhà máy đường Quãng Ngãi

C. Nhà Máy dệt Hòa Cầm

D. Nhà máy nhựa Đồng Tâm

2b. Đường Trường Sơn còn có tên gọi khác là:

A. Đường Hồ Chí Minh trên biển.

B. Đường số 1.

C. Đường Hồ Chí Minh.

D. Đường quốc lộ 1A

Câu 3: Hãy điền các từ ngữ vào chỗ trống của đoạn văn cho thích hợp: (1 điểm)

Ngày 25- 4 – 1976, ...............................ta vui mừng, phấn khởi đi ....................... Quốc hội chung cho ................. Kể từ đây, nước ta có Nhà nước ..........................

Câu 4: Nối mốc thời gian lịch sử ứng với sự kiện lịch sử cho phù hợp: (1 điểm)

Thời gian lịch sử Sự kiện lịch sử

Đề thi học kì 2 môn Sử Địa lớp 5

Câu 5: Nêu những điểm cơ bản của Hiệp định Pa- ri về Việt Nam?

II. ĐỊA LÍ: (5 điểm)

Câu 1: Đúng ghi Đ sai ghi S vào ô trống . (1 điểm)

1a. Đa số dân cư châu Á là người da:

A. Da vàng

B. Da trắng

C. Da đen

D. Da đỏ

1b.Trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước ta là:

A. Đà Nẵng

B. Hà Nội

C.Thành Phố Hồ Chí Minh

D. Cần Thơ

Câu 2: Khoanh tròn vào ý trước câu trả lời đúng nhất. (1 điểm)

2a. Đường xích đạo đi ngang qua phần nào của châu Phi:

A. Bắc Phi

B. Giữa Châu Phi

C. Nam Phi

D. Đông Phi

2b. Đất liền Việt Nam tiếp giáp với những nước nào?

A. Thái Lan, Lào, Cam pu chia.

B. Thái lan, Trung Quốc, Lào.

C. Trung Quốc, Lào, Mông Cổ.

D. Cam pu chia, Lào, Trung Quốc.

Câu 3: Hãy gạch bỏ ô chữ ghi không đúng.(1 điểm)

Châu Đại Dương có số dân ít nhất trong các châu lục có dân cư sinh sống. (1)

Châu Nam Cực là châu lạnh nhất trên thế giới. (3)

Ô-xtrây-li-a có nền kinh tế phát triển. (2)

Thái Bình Dương là đại dương có diện tích bé nhất . (4)

Câu 4: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống cho đúng. (1 điểm)

Trên trái đất ..........................................đó là: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, ......................................................... và Bắc Băng Dương. ..........................................là đại dương có diện tích và ..........................trung bình lớn nhất.

Câu 5: Huyện Bắc Trà My có bao nhiêu đơn vị hành chính?( Bao gồm Thị trấn và các xã) Hãy ghi tên các đơn vị hành chính đó? (1 điểm)

Đáp án: Đề thi học kì 2 môn Địa lý - Lịch sử lớp 5

I. LỊCH SỬ: (5 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng ghi 1 điểm

Câu

1

2

3

4

Ý đúng

a

b

a

b

B

0,5 đ

B

0,5 đ

A

0,5 đ

D

0,5 đ

Thứ tự các từ cần điền:

Nhân dân - bầu cử - cả nước - thống nhất

(Điền đúng mỗi từ 0,25 điểm)

1 – d 2 – b

3 – c 4 – a

(Nối đúng mỗi ý 0,25 điểm)

Câu 5: Nêu những điểm cơ bản của Hiệp định Pa- ri về Việt Nam?

Trả lời:

- Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam

- Phải rút toàn bộ Quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam

- Phải chấm dứt dính líu quân sự ở Việt Nam

- Phải có trách nhiệm trong việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam

II. ĐỊA LÍ: (5 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng ghi 1 điểm

Câu

1

2

3

4

Ý đúng

a

b

a

b

A

0,5 đ

C

0,5 đ

B

0,5 đ

D

0,5 đ

Gạch bỏ ô số 4

Thứ tự các từ cần điền:

có 4 đại dương; Ấn Độ Dương; Thái Bình Dương; độ sâu.

(Điền đúng mỗi từ 0,25 điểm)

Câu 5: Huyện Bắc Trà My có bao nhiêu đơn vị hành chính? (Bao gồm Thị trấn và các xã) Hãy ghi tên các đơn vị hành chính đó?(1 điểm)

Trả lời: Huyện Bắc Trà My có 13 đơn vị hành chính. (1 Thị Trấn và 12 xã)

Tên các đơn vị hành chính: Thị trấn TràMy; Trà Dương, Trà Đông, Trà Kót, Trà Nú, Trà Giang, Trà Sơn, Trà Tân, Trà Đốc, Trà Bui, Trà Giác, Trà Giáp, Trà Ka.

Đề bài: Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5

I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.

Câu 1: Dòng văn bản sau có mấy từ soạn thảo? “Con gà cục tác lá chanh”

A. 4 Từ soạn thảo

B. 5 từ soạn thảo

C. 6 từ soạn thảo

D. 7 từ soạn thảo.

Câu 2: Tìm câu sai trong những câu sau:

A. Hình vẽ thích hợp trong văn bản sẽ giúp cho người đọc dễ hiểu nội dung văn bản hơn.

B. Hình vẽ trong văn bản làm cho văn bản thêm sinh động và hấp dẫn.

C. Văn bản có hình vẽ kèm theo thì mới giá trị.

D. Hình vẽ không phù hợp nội dung văn bản sẽ cho văn bản giảm giá trị hoặc mất hoàn toàn giá trị.

Câu 3: Một thủ tục trong Logo bắt đầu và kết thúc bởi:

A. To và Exit

B. To và Edit

C. Edit và End

D. To và End

Câu 4: Em sử dụng nút lệnh nào để tạo bảng trong văn bản?

Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5

Câu 5 Để viết chữ ra màn hình Logo, em sử dụng câu lệnh nào sau đây:

A. PRINT

B. SHOW

C. HOME

D. LABEL

Câu 6 Lệnh Repeat 3[fd 100 rt 360/3] vẽ được hình nào dưới đây:

Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5

II. Tự luận:

Câu 7: Em hãy nêu các bước chèn hình ảnh vào trong văn bản?

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

III. Thực hành: (5đ)

Câu 8: (2đ): Em hãy dùng các câu lệnh làm tính trong Logo để thực hiện phép tính sau:

a. 23 - 35/7

b. 123 + 27 - 50

c. 4 * (32-7) + 5 * (16 - 4)

d. 100 – (19 + 11)

Câu 9: (3đ): Sử dụng câu lệnh lặp trong phần mềm Logo vẽ hình sau:

Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5

>> Tham khảo: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tin học lớp 5 năm 2018 - 2019

Đáp án Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5

I. Trắc nghiệm

Mỗi câu đúng được (0.5 điểm)

Câu hỏi

1

2

3

4

5

6

Đáp án

C

C

D

B

D

A

II. Tự luận

Câu 7: (2 điểm)

Các bước thực hiện chèn hình ảnh vào văn bản:

- b1: Đặt con trỏ soạn thảo tại vị trí muốn chèn hình ảnh. (1đ)

- b2: chọn insert -> Picture -> From File... (1đ)

III. Thực hành

Câu 8: mỗi câu đúng được 0.5 điểm

a. 18

b.100

c. 160

d. 70

Câu 9:

Repeat 8 [Repeat 6 [FD 50 RT 60] RT 45] (3đ)

Ma trận đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5

Mạch kiến thức, kỹ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng điểm và tỷ lệ

TN

LT/TH

TN

LT/TH

TN

LT/

TH

TN

LT/

TH

Tổng

Tỷ lệ

1. Kỹ năng gõ văn bản bằng phương pháp 10 ngón

Số câu

1

1

Số điểm

0.5

0.5

5%

2. Soạn thảo văn bản: Tạo bảng, chỉnh sửa cấu trúc và căn lề trong bảng

Số câu

1

1

Số điểm

0.5

0.5

5%

3. Soạn thảo văn bản: chèn hình ảnh vào văn bản

Số câu

1

1

Số điểm

0.5

0.5

5%

4. Lập trình Logo: Vẽ bằng vòng lặp lồng nhau

Số câu

1

1

Số điểm

1.5

1.5

15%

5. Lập trình Logo: Thực hiện các thủ tục

Số câu

1

1

2

Số điểm

0.5

0.5

1.5

15%

6. Lập trình Logo: Tạo các hình mẫu trang trí, viết chữ và làm tính

Số câu

1

1

1

3

Số điểm

0.5

2

3

5.5

55%

Tổng

Số câu

2

3

0

1

1

0

1

9

100%

Số điểm

2

1.5

0

1.5

2

0

3

10.0

Tỷ lệ %

20%

15%

0%

15%

20%

0%

30%

100%

Tỷ lệ theo mức

20%

15%

35%

30%

Ngoài ra các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục và các dạng bài ôn tập môn Tiếng Việt 5, và môn Toán 5. Những đề thi này được Tìm Đáp Án sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì 2 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.