Bộ đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2015 - 2016

Bộ đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2015 - 2016 được TimDapAnsưu tầm và đăng tải dưới đây là tài liệu ôn tập và hệ thống kiến thức môn Văn lớp 6 hiệu quả. Bộ đề kiểm tra học kì 1 giúp thầy cô và các bậc phụ huynh hướng dẫn các bạn ôn tập một cách chủ động và linh hoạt nhất. Mời các bạn tham khảo.

Phòng GD&ĐT Hòn Đất

Trường THCS Bình Giang

KIỂM TRA HỌC KÌ I – Năm học: 2015 – 2016

Môn: Ngữ Văn Khối: 6

Thời gian 90 phút (không kể giao đề)

Câu 1: (2 điểm)

a. Nêu khái niệm truyện cười? Qua truyện cười Treo biển em rút ra được bài học gì?

b. Giải thích ý nghĩa của câu văn sau:

"Hai vợ chồng làm ra bao nhiêu cũng không đủ nuôi con, đành phải chạy nhờ bà con, làng xóm. Bà con đều vui lòng gom góp gạo nuôi chú bé, vì ai cũng mong chú giết giặc, cứu nước". (Trích - Thánh Gióng)

Câu 2: (3 điểm)

a. Từ "Phi cơ" được giải thích bằng cách nào?

- Phi cơ: máy bay

b. Câu văn sau mắc lỗi dùng từ nào? Em hãy chỉ ra và sửa lại cho đúng?

- Có một số bạn còn bàng quang với lớp.

c. Các từ gạch chân trong đoạn văn sau thuộc từ loại và loại cụm từ nào? Hãy chỉ rõ.

"Có một con ếch sống lâu ngày trong một giếng nọ. Xung quanh nó chỉ có vài con nhái, cua, ốc bé nhỏ. Hằng ngày nó cất tiếng kêu ồm ộp làm vang động cả giếng, khiến các con vật kia rất hoảng sợ...

Một năm nọ trời mưa to làm nước trong giếng dềnh lên, tràn bờ, đưa ếch ta ra ngoài". (Trích văn bản - Ếch ngồi đáy giếng)

Câu 3: (5 điểm)

Em hãy kể lại một bữa cơm thân mật trong gia đình nhân dịp có người thân đến thăm.

Đáp án đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6

Câu 1:

a. Nêu được khái niệm truyện cười: Loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán.

Bài học rút ra từ truyện cười Treo biển: Mượn câu chuyện nhà hàng bán cá nghe ai góp ý về cái tên biển, truyện phê phán những người thiếu chủ kiến khi làm việc, không suy xét khi nghe những ý kiến khác.

b. Ý nghĩa của câu văn: Chứng tỏ toàn dân cũng góp công, góp của để mong Gióng đánh giặc cứu nước.

Câu 2:

a. Từ "Phi cơ" được giải thích bằng cách: Đưa ra từ đồng nghĩa.

b. Câu văn mắc lỗi:

  • Dùng từ lẫn lộn giữa các từ gần âm.
  • Cụ thể: Từ "bàng quang".
  • Sửa lại cho đúng: thay từ "bàng quang" bằng từ "bàng quan".

c. Các từ gạch chân trong đoạn văn sau thuộc từ loại và loại cụm từ:

* Các từ loại trong đoạn văn:

  • Danh từ: nhái, cua, ốc.
  • Động từ: kêu, ra.
  • Tính từ: hoảng, sợ, to.
  • Lượng từ: các.
  • Chỉ từ: kia.
  • Số từ: một.

* Cụm từ:

  • Cụm danh từ: một con ếch.

Câu 3:

  • Yêu cầu về hình thức: bài viết có bố cục 3 phần, trình bày sạch sẽ.
  • Yêu cầu về nội dung: bài viết đảm bảo các ý sau.

a. Mở bài:

  • Giới thiệu về việc người thân (bà nội hoặc ông nội, cô, dì, chú,...) lên chơi - mẹ làm cơm chiêu đãi.

b. Thân bài:

* Kể về sự chuẩn bị của bố mẹ và các anh chị em trong nhà để làm cơm đón bà:

  • Mẹ đi chợ ...
  • Lau nhà cửa ...
  • Nấu ăn ...
  • Bố chuẩn bị xe đón bà ...

* Kể trong bữa ăn:

  • Các món ăn (tả một vài món cụ thể, chi tiết, màu sắc, hương vị ...).
  • Cả nhà chăm sóc, gắp thức ăn cho bà.
  • Bà hỏi chuyện cả nhà: Công việc của bố mẹ, học hành của các cháu.
  • Bố mẹ hỏi thăm tình hình quê nhà.
  • Mọi người nhắc lại các kỷ niệm hỏi thăm bà con ở quê nhà.

c. Kết bài:

  • Kể về niềm vui của tất cả mọi người trong gia đình.
  • Tâm trạng của em.

PHÒNG GD&ĐT MANG THÍT

TRƯỜNG THCS LONG MỸ

(Không kể thời gian phát đề)

ĐỀ THI HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2015 - 2016

MÔN NGỮ VĂN – KHỐI LỚP 6

Thời gian làm bài: 90 phút

I. CÂU HỎI: (4đ)

Câu 1. Động từ là gì? Cho ví dụ. (1đ)

Câu 2. Qua truyện ngụ ngôn "Thầy bói xem voi", em rút ra bài học gì cho bản thân mình? (1đ)

Câu 3. Viết đoạn văn ngắn (từ 4 - 6 câu) chủ đề tự chọn, trong đó có sử dụng ít nhất hai cụm động từ. Gạch dưới hai cụm động từ ấy. (2đ)

II. LÀM VĂN: (6đ)

Kể về một thầy (cô) giáo mà em thích nhất.

Đáp án đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6

I. CÂU HỎI: (4đ)

Câu 1. (1đ)

  • Nêu đúng khái niệm động từ. (0,5đ)
  • Cho ví dụ đúng. (0,5đ)

Câu 2. (1đ)

  • Bài học rút ra: Muốn hiểu biết sự vật, sự việc phải xem xét chúng một cách toàn diện.

Câu 3. Viết đoạn văn đúng theo yêu cầu. (2đ)

II. PHẦN TỰ LUẬN: (6đ)

Kể về một thầy (cô) giáo mà em thích nhất.

DÀN BÀI

Mở bài: (1đ)

  • Giới thiệu thầy (cô) giáo mà em yêu mến.

Thân bài: (4đ)

  • Kể về hình dáng tuổi, vóc dáng, khuôn mặt, cách ăn mặc,....
  • Tính tình của thầy (cô)
  • Cách cư xử với làng xóm, đồng nghiệp, phụ huynh, học sinh,...
  • Điều em quý mến

Kết bài: (1đ)

  • Nêu cảm nghĩ của em về thầy (cô)./.