Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9 được TimDapAntổng hợp và đăng tải xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bộ đề thi Sinh học 9 giữa kì 2 bao gồm nhiều đề thi khác nhau cho các em tham khảo, làm quen với nhiều dạng bài khác nhau. Mời các bạn tải về tham khảo trọn bộ.
Đề thi giữa kì 2 Sinh học 8 số 1
A. Phần Trắc nghiệm (10 câu, trả lời đúng mỗi câu được 0,3 điểm)
Câu 1: Thú sống ở vùng nào dưới đây thường có tai, đuôi lớn hơn thú ở những vùng còn lại ?
A. Hàn đới
B. Nhiệt đới
C. Vùng cực
D. Ôn đới
Câu 2: Ở bò sát, hiện tượng da khô, có vảy sừng bao bọc cho thấy ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nào lên đời sống sinh vật ?
A. Độ pH
B. Nhiệt độ
C. Ánh sáng
D. Độ ẩm
Câu 3: Cây nào dưới đây có khả năng chịu hạn ?
A. Vạn niên thanh
B. Rau bợ
C. Ráy
D. Thuốc bỏng
Câu 4: Sinh vật nào dưới đây không sống trong môi trường sinh vật ?
A. Giun đỏ
B. Giun móc câu
C. Trùng sốt rét
D. Sán dây
Câu 5: Tập hợp nào dưới đây là một quần thể sinh vật ?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Những con rùa tai đỏ sống trong một ao
C. Những cây thông lá đỏ sống trên một ngọn đồi
D. Những cây sen hồng mọc trong một đầm lầy
Câu 6: Mật độ quần thể phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây ?
A. Tác động đột ngột của các yếu tố ngẫu nhiên như lụt lội, cháy rừng…
B. Sự thay đổi theo chu kì của thời tiết, khí hậu
C. Tất cả các phương án còn lại
D. Chu kì sống của sinh vật
Câu 7: Sự bùng nổ dân số có thể dẫn đến hệ quả nào sau đây ?
A. Thiếu lương thực
B. Năng suất lao động tăng
C. Thiếu nhân công cho các nhà máy công nghiệp
D. Giảm thiểu nạn chặt phá rừng bừa bãi
Câu 8: Trường hợp nào dưới đây phản ánh mối quan hệ hội sinh ?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Cá ép sống bám trên thân cá mập
C. Rận sống bám trên da chó
D. Tầm gửi sống bám trên thân cây gỗ
Câu 9: Hệ sinh thái bao gồm
A. quần thể và quần xã.
B. quần xã và khu vực sống của quần xã.
C. quần thể và sinh cảnh.
D. quần thể và khu vực sống của quần thể.
Câu 10: Động vật nào dưới đây có thể là mắt xích đứng liền sau chuột trong một chuỗi thức ăn?
A. Rắn sọc dưa
B. Bọ ngựa
C. Hươu xạ
D. Linh dương
B. Phần Tự luận (2 câu – 7 điểm)
Câu 1: Hãy phân tích các thành phần hữu sinh trong một hệ sinh thái và nêu một số đại diện. (5 điểm)
Câu 2: Thế nào là cân bằng sinh học ? Lấy ví dụ minh hoạ về cân bằng sinh học. (2 điểm)
Đáp án đề thi Sinh học 9 giữa kì 2 số 1
A. Phần Trắc nghiệm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | B | D | D | A | A |
Câu | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | C | A | B | B | A |
B. Phần Tự luận
Câu 1: Các thành phần hữu sinh trong hệ sinh thái và một số đại diện :
- Sinh vật sản xuất: là những sinh vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ để nuôi sống bản thân. (1 điểm)
+ Một số đại diện: thực vật, vi khuẩn quang hợp (chứa diệp lục), trùng roi xanh... (0,5 điểm)
- Sinh vật tiêu thụ: là những sinh vật không có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ mà phải lấy chúng từ môi trường sống (1 điểm)
+ Một số đại diện: động vật (ăn thịt, ăn mùn bã hữu cơ, ăn thực vật), thực vật có lối sống kí sinh (tơ hồng, tầm gửi...) (1 điểm)
- Sinh vật phân giải: là những sinh vật có khả năng phân giải các hợp chất hữu cơ thành những chất vô cơ đơn giản (1 điểm)
+ Một số đại diện: giun đất, vi khuẩn hoại sinh, nấm... (0,5 điểm)
Câu 2:
- Cân bằng sinh học trong quần xã biểu hiện ở số lượng cá thể sinh vật trong quần xã luôn luôn được khống chế ở mức độ nhất định, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường (1 điểm)
- Ví dụ : mối quan hệ giữa số lượng chim sâu và sâu trong một quần xã rừng. Vào mùa xuân, hè, khi điều kiện khí hậu thuận lợi, cây cối xanh tốt thì sâu ăn lá cây sinh sản mạnh, số lượng sâu tăng khiến cho số lượng chim sâu cũng tăng theo. Tuy nhiên khi số lượng chim sâu tăng quá nhiều, chim ăn nhiều sâu dẫn tới số lượng sâu lại giảm, kéo theo đó, số lượng chim sâu cũng từ từ giảm. (1 điểm)
Đề thi giữa kì 2 Sinh học 9 số 2
I. Trắc nghiệm: (3,0 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng
1. Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quần xã sinh vật mà không có ở quần thể sinh vật?
a. Mật độ. b. Giới tính.
c. Độ đa dạng. d. Thành phần nhóm tuổi.
2. Nhóm sinh vật nào dưới đây được xếp vào nhóm động vật hằng nhiệt?
a. Cá rô phi, cá chép, ếch, cá sấu. c. Cá sấu, thỏ, ếch, dơi.
b. Bồ câu, mèo, thỏ, dơi. d. Bồ câu, cá rô phi, cá chép, mèo.
3. Độ đa dạng của một quần xã sinh vật được thể hiện ở:
a. Có số lượng cá thể nhiều. c. Có nhiều nhóm tuổi khác nhau.
b. Có nhiều tầng phân bố. d. Có số lượng loài phong phú.
4. Đặc điểm nào sau đây là không đúng với các cây ưa sáng mọc trong rừng?
a. Cành tập trung ở phần ngọn. c. Các cành phía dưới phát triển mạnh.
b. Các cành phía dưới sớm bị rụng. d. Thân cao thẳng.
5. Tập hợp những cá thể sinh vật nào là quần thể:
a. Các con cá chép sống ở hai hồ nước khác nhau.
b. Các các thể cá chép, cá mè, cá rô sống trong một ao.
c. Các cá thể voi, khỉ, báo sống trong vườn bách thú.
d. Các cây lúa trong ruộng lúa.
6. Hiện tượng tăng dân số tự nhiên là do:
a. Số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong.
b. Số người sinh ra ít hơn số người tử vong.
c. Số người sinh ra bằng số người tử vong.
d. Chỉ có sinh ra, không có tử vong.
Câu 2: (1,5 điểm) Hãy chọn nội dung ở cột A phù hợp với nội dung ở cột B vào cột trả lời
Cột A |
Cột B |
Kết quả |
1. Hải quỳ và cua |
a. Hội sinh |
1…… |
2. Giun đũa sống trong ruột người |
b. Sinh vật ăn sinh vật khác |
2…… |
3. Sâu bọ sống nhờ trong tổ kiến, tổ mối |
c. Cộng sinh |
3…… |
4. Lúa và cỏ dại trên cánh đồng |
d. Kí sinh |
4…… |
5. Cây nắp ấm bắt mồi |
e. Cạnh tranh |
5…… |
6. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ |
6…… |
II. Tự luận (7,0 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm) Ưu thế lai là gì? Nêu nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa?
Câu 2: (2,0 điểm)
a) (1,0 điểm) Giới hạn sinh thái là gì? Cá rô phi Việt Nam phát triển cực thuận ở nhiệt độ bao nhiêu?
b) (1,0 điểm) Trình bày đặc điểm để phân chia các nhóm thực vật dựa vào khả năng thích nghi của chúng với điều kiện chiếu sáng. Mỗi nhóm lấy một ví dụ minh họa.
Câu 3: (3,5 điểm) Giả sử có một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật sau: Cỏ, châu chấu, ếch nhái, dê, gà rừng, cáo, vi sinh vật, mèo rừng, rắn lục đuôi đỏ.
a) (0,5 điểm) Chuỗi thức ăn là gì?
b) (2,0 điểm) Xếp các sinh vật trên theo thành phần của 1 lưới thức ăn. Sau đó xây dựng 1 lưới thức ăn gồm 4 chuỗi thức ăn từ quần xã sinh vật trên.
c) (1,0 điểm) Hiện tượng rắn lục đuôi đỏ xuất hiện nhiều vào năm ngoái thậm chí chúng bò vào nhà dân làm người dân hoang mang. Các chuyên gia khoa học kết luận rằng đây là hiện tượng mất cân bằng sinh thái. Em hãy giải thích?
Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng nhất (Mỗi câu đúng được 0,25 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Đáp án |
c |
b |
d |
c |
d |
a |
Câu 2: Nối cột (Mỗi câu đúng được 0,25 điểm)
Cột A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Cột B |
c |
d |
a |
e |
b |
d |
II. Tự luận (7,0 điểm)
Câu 1
Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạn hơn, chống chịu tốt hơn, năng suất phẩm chất vượt trội hoặc cao hơn trung bình giữa bố và mẹ
Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa là do giao phối gần và tự thụ phấn ở cây giao phấn
Câu 2
a)
Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định. Nằm ngoài giới hạn này sinh vật sẽ yếu dần và chết.
Cá rô phi ở Việt Nam phát triển cực thuận ở nhiệt độ là: 300C
b) Nhu cầu về ánh sáng của các loài thực vật không giống nhau:
Nhóm cây ưa sáng: gồm những cây sống nơi quang đãng.
Ví dụ:
Nhóm cây ưa bóng: gồm những cây sống nơi ánh sáng yếu, dưới tán cây khác.
Ví dụ:
Câu 3
a) Chuỗi thức ăn là một dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa là sinh vật bị mắt xích phía sau tiêu thụ.
b)
Xác định được thành phần sinh vật:
Lưới thức ăn: Vẽ đúng, khoa học
c)
Rắn lục đuôi đỏ vốn sống trong rừng, nay diện tích rừng giảm, mất bớt nơi ở.
Các loài thiên địch của chúng trong môi trường như cầy, cáo, mèo rừng giảm đi khá nhiều do nạn săn bắt. Bên cạnh đó thức ăn của nó vốn là ếch, nhái, ..... tương đối nhiều
Đề kiểm tra giữa kì 2 Sinh 9 số 3
Câu 1: (3,0 điểm) Hãy xác định mối quan hệ giữa các sinh vật thông qua các ví dụ sau
Ví dụ |
Tên mối quan hệ (nói rõ cùng loài hay khác loài) |
|
1 |
Hải quỳ và tôm kí cư |
|
2 |
Trồng rau cải quá dày nhiều cây yếu bị vàng úa và chết |
|
3 |
Dây tơ hồng trên cành cây. |
|
4 |
Sâu bọ sống nhờ trong tổ kiến, tổ mối |
|
5 |
Loài cây cọ mọc quần tụ thành từng nhóm |
|
6 |
Lúa và cỏ dại trên cánh đồng |
Câu 2 (4,0 điểm) Việc tăng dân số quá nhanh sẽ dẫn đến những hậu quả gì? Vì sao nói đặc trưng về thành phần nhóm tuổi quyết định các đặc trưng còn lại của quần thể người?
Câu 3 (3,0 điểm). Giả sử có một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật sau: Cỏ, châu chấu, ếch nhái, dê, gà rừng, cáo, vi sinh vật, mèo rừng, rắn lục đuôi đỏ.
a) (0,5 điểm) Xây dựng 2 chuỗi thức ăn có trong quần xã sinh vật nêu trên?
b) (0,5 điểm) Xếp các sinh vật trên theo thành phần của hệ sinh thái?
c) (1,0 điểm) Xây dựng lưới thức ăn từ quần xã sinh vật trên.
d) (1,0 điểm) Hiện tượng rắn lục đuôi đỏ xuất hiện nhiều vào năm ngoái thậm chí chúng bò vào nhà dân làm người dân hoang mang. Các chuyên gia khoa học kết luận rằng đây là hiền tượng mất cân bằng sinh thái. Em hãy giải thích?
Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9
Câu 1
1. Cộng sinh (khác loài)
2. Cạnh tranh (cùng loài)
3. Kí sinh (khác loài)
4. Hội sinh (khác loài)
5. Hỗ trợ (cùng loài)
6. Cạnh tranh (khác loài)
Câu 2
* Việc tăng nhanh dân số dẫn dến những hậu quả:
Thiếu nơi ở
Thiếu lương thực
Thiếu trường học, bệnh viện
Ô nhiễm môi trường
Tàn phá rừng và các tài nguyên khá
Chậm phát triển kinh tế
Tắc nghẽn giao thông
Tệ nạn xã hội gia tăng
* Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi quyết định các đặc trưng còn lại của quần thể người, vì:
Nhóm tuổi trước sinh sản (0 - dưới 15 tuổi) nhiều thì chất lượng cuộc sống thấp, tuổi này còn là gánh nặng ăn học cho 2 nhóm còn lại.
Nhóm tuổi già (trên 65 tuổi) nhiều mà nhóm tuổi 0 - 15 tuổi ít thì nhóm tuổi trên 65 sẽ cô đơn khi về già vì thiếu sự chăm sóc của con cháu.
Câu 3
a) 2 chuỗi thức ăn:
Cỏ → châu chấu → gà → vi sinh vật
Cỏ → gà → cáo → vi sinh vật
b) Xếp các sinh vật trên theo thành phần của hệ sinh thái
SV sản xuất: Cỏ
SV tiêu thụ bậc 1: Châu chấu, gà, dê
SV tiêu thụ bậc 2 (bậc 3): Cáo, rắn lục đuôi đỏ, mèo rừng, ếch nhái
c) Lưới thức ăn
d)
Rắn lục đuôi đỏ vốn sống trong rừng, nay diện tích rừng giảm, mất bớt nơi ở, rắn lục đuôi đỏ vốn ăn ếch, nhái,..... Các loài thiên địch của chúng trong môi trường như cầy, cáo, mèo rừng giảm đi khá nhiều do nạn săn bắt.
Ngoài ra, rắn lục đuôi đỏ không phải là loài có giá trị kinh tế như nhiều loài khác. Thịt rắn hôi nên không được sử dụng làm thức ăn, ngâm rượu thuốc, nên chúng càng có cơ hội phát triển.
Đề kiểm tra Sinh học 9 giữa học kì 2 số 4
Khoanh tròn vào ý A; B; C; D trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Ngày nay, nhờ kĩ thuật giữ tinh đông lạnh, thụ tinh nhân tạo và kĩ thuật kích thích nhiều trứng rụng một lúc để thụ tinh, việc tạo con lai kinh tế có nhiều thuận lợi đối với các vật nuôi nào sau đây?
A. Bò và lợn B. Gà và lợn
C. Vịt và cá D. Bò và vịt
Câu 2: Muốn duy trì ưu thế lai trong trồng trọt phải dùng phương pháp nào?
A. Cho con lai F1 lai hữu tính với nhau
B. Nhân giống vô tính bằng giâm, chiết, ghép…
C. Lai kinh tế giữa 2 dòng thuần khác nhau
D. Cho F1 lai với P
Câu 3: Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở con lai của phép lai nào sau đây?
A. P: AABbDD X AABbDD
B. P: AaBBDD X Aabbdd
C. P: AAbbDD X aaBBdd
D. P: aabbdd X aabbdd
Câu 4: Tại sao ở nước ta hiện nay phổ biến là dùng con cái thuộc giống trong nước, con đực cao sản thuộc giống nhập nội để lai kinh tế?
A. Vì muốn tạo được con lai F1 cần có nhiều con cái hơn con đực, nên để giảm kinh phí ta chỉ nhập con đực
B. Vì như vậy tạo được nhiều con lai F1 hơn
C. Vì như vậy con lai sẽ có khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu, chăn nuôi giống mẹ và sức tăng sản giống bố
D. Vì như vậy sẽ giảm kinh phí và con lai có sức tăng sản giống bố
Câu 5: Phép lai nào dưới đây gọi là lai kinh tế?
A. Lai ngô Việt Nam với ngô Mêhicô
B. Lai lúa Việt Nam với lúa Trung Quốc
C. Lai cà chua hồng Việt Nam với cà chua Ba Lan trắng
D. Lai bò vàng Thanh Hóa với bò Hôn sten Hà Lan
Câu 6: Tại sao khi lai 2 dòng thuần, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1?
A. Vì hầu hết các cặp gen ở cơ thể lai F1 đều ở trạng thái dị hợp
B. Vì hầu hết các cặp gen ở cơ thể lai F1 đều ở trạng thái đồng hợp trội
C. Vì hầu hết các cặp gen ở cơ thể lai F1 đều ở trạng thái đồng hợp lặn
D. Vì hầu hết các cặp gen ở cơ thể lai F1 đều ở trạng thái đồng hợp trội và đồng hợp lặn
Câu 7: Trong chăn nuôi, người ta giữ lại con đực tốt làm giống cho đàn của nó là đúng hay sai, tại sao?
A. Đúng, vì con giống đã được chọn lọc
B. Đúng, vì tạo được dòng thuần chủng nhằm giữ được vốn gen tốt
C. Sai, vì đây là giao phối gần có thể gây thoái hóa giống.
D. Sai, vì trong đàn có ít con nên không chọn được con giống tốt
Câu 8: Thành tựu nổi bật nhất trong chọn giống cây trồng ở nước ta là ở lĩnh vực nào?
A. Chọn giống lúa, lạc, cà chua.
B. Chọn giống ngô, mía, đậu tương.
C. Chọn giống lúa, ngô, đậu tương.
D. Chọn giống đậu tương, lạc, cà chua.
Câu 9: Con lai kinh tế được tạo ra giữa bò vàng Thanh Hoá và bò Hôn sten Hà Lan, chịu được khí hậu nóng, cho 1000 kg sữa/con/năm. Đây là thành tựu chọn giống vật nuôi thuộc lĩnh vực nào?
A. Công nghệ cấy chuyển phôi.
B. Nuôi thích nghi.
C. Tạo giống ưu thế lai (giống lai F1).
D. Tạo giống mới.
Câu 10: Nhân tố sinh thái là
A. Các yếu tố vô sinh hoặc hữu sinh của môi trường.
B. Tất cả các yếu tố của môi trường.
C. Những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật.
D. Các yếu tố của môi trường ảnh hưởng gián tiếp lên cơ thể sinh vật.
Câu 11: Cơ thể sinh vật được coi là môi trường sống khi:
A. Chúng là nơi ở của các sinh vật khác.
B. Cơ thể chúng là nơi ở, nơi lấy thức ăn, nước uống của các sinh vật khác.
C. Các sinh vật khác có thể đến lấy chất dinh dưỡng từ cơ thể chúng.
D. Cơ thể chúng là nơi sinh sản của các sinh vật khác.
Câu 12: Vì sao nhân tố con người được tách ra thành một nhóm nhân tố sinh thái riêng?
A. Vì con người có tư duy, có lao động.
B. Vì con người tiến hoá nhất so với các loài động vật khác.
C. Vì hoạt động của con người khác với các sinh vật khác, con người có trí tuệ nên vừa khai thác tài nguyên thiên nhiên lại vừa cải tạo thiên nhiên.
D. Vì con người có khả năng làm chủ thiên nhiên.
Câu 13: Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái, thì chúng có vùng phân bố như thế nào
A. Có vùng phân bố rộng.
B. Có vùng phân bố hẹp.
C. Có vùng phân bố hạn chế.
D. Có vùng phân bố hẹp hoặc hạn chế.
Câu 14: Khi nào các yếu tố đất, nước, không khí, sinh vật đóng vai trò của một môi trường?
A. Khi nơi đó có đủ điều kiện thuận lợi về nơi ở cho sinh vật.
B. Khi đó là nơi sinh sống của sinh vật.
C. Là nơi sinh vật có thể kiếm được thức ăn.
D. Khi nơi đó không có ảnh hưởng gì đến đời sống của sinh vật.
Tài liệu còn các bạn tải về để xem trọn nội dung
............................
Ngoài Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9, mời các bạn học sinh tham khảo thêm các đề thi giữa kì 2 lớp 9 và đề thi học kì 2 lớp 9 các môn Toán 9, Văn 9, Anh 9, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề thi học kì 2 lớp 9 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt.