Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 7 năm học 2020 - 2021 do TimDapAntổng hợp và đăng tải bao gồm đầy đủ các môn: Toán, Văn, Tiếng Anh, Vật lý, Địa lý, Lịch sử, Sinh học, GDCD, Công nghệ, Tin học, có đáp án chi tiết cho từng đề thi, sẽ là tài liệu hữu ích cho thầy cô tham khảo ra đề và các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức chuẩn bị cho các bài thi cuối học kì 1 đạt kết quả cao. Sau đây mời các bạn tham khảo.
Bộ đề kiểm tra giữa kì 1 lớp 7 năm 2020 có đáp án
- 1. Đề thi giữa học kì 1 lớp 7 môn Toán
- 2. Đề kiểm tra môn Văn lớp 7 giữa học kì 1 năm 2020
- 3. Đề kiểm tra Anh 7 giữa học kì 1 năm 2020
- 4. Đề thi giữa kì 1 Vật lý 7 năm 2020
- 5. Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Lịch sử 7
- 6. Đề kiểm tra Địa 7 giữa học kì 1
- 7. Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Sinh học 7
- 8. Đề kiểm tra giữa học kì 1 Công nghệ 7
- 9. Đề kiểm tra GDCD 7 giữa kì 1 năm 2020
- 10. Đề thi học kì 1 Tin học 7
1. Đề thi giữa học kì 1 lớp 7 môn Toán
Câu 1 (3 điểm) Thực hiện phép tính (bằng cách hợp lí nếu có thể)
Câu 2 (2 điểm) Tìm x biết:
Câu 3 (2 điểm) Lớp 7A có số học sinh giỏi, học sinh khá, học sinh trung bình lần lượt tỉ lệ với 2 : 3 : 4. Tính số học sinh giỏi, học sinh khá, học sinh trung bình của lớp 7A, biết rằng số học sinh khá nhiều hơn học sinh giỏi là 5 học sinh.
Câu 4 (3 điểm) Cho hình vẽ, d // d’, và
a. Chứng minh b. Tính số đo góc c. Tính số đo góc |
Câu 5 (1 điểm) Tính
Tham khảo đáp án tại: Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán 7 năm học 2020 - 2021 Đề 1
2. Đề kiểm tra môn Văn lớp 7 giữa học kì 1 năm 2020
I. PHẦN ĐỌC HIỂU
Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Ngày mẹ còn nhỏ, mùa hè nhà trường đóng cửa hoàn toàn, và ngày khai trường đúng là ngày đầu tiên học trò lớp Một đến trường gặp thầy mới, bạn mới... Mẹ còn nhớ sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà ngoại đi tới gần ngôi trường và nỗi chơi vơi hốt hoảng khi cổng trường đóng lại, bà ngoại đứng ngoài cánh cổng như đứng bên ngoài cái thế giới mà mẹ vừa bước vào...
Đêm nay mẹ không ngủ được. Ngày mai là ngày khai trường lớp Một của con. Mẹ sẽ đưa con đến trường, cầm tay con dắt qua cánh cổng, rồi buông tay mà nói: "Đi đi con, hãy can đảm lên, thế giới này là của con, bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra’’.
(Trích Ngữ văn 7, tập một)
Câu 1: Đoạn trích trên trong tác phẩm nào, của ai?
Câu 2: Tìm từ láy trong đoạn trích trên và cho biết tác dụng của các từ láy đó?
Câu 3: Từ nội dung của tác phẩm, em hãy cho biết vai trò của nhà trường trong việc giáo dục thế hệ trẻ?
II. LÀM VĂN
Biểu cảm về loài cây em yêu.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu |
Hướng dẫn chấm |
Điểm |
1 |
Tác phẩm “Cổng trường mở ra”, tác giả Lí Lan |
0.5 |
2 |
- Từ láy: Nôn nao, hồi hộp, chơi vơi, hốt hoảng - Tác dụng: Diễn tả đầy đủ, sâu sắc hơn tâm trạng và cảm xúc về ngày đầu tiên đi học của người mẹ. |
1.0 1.0 |
3 |
- Nhà trường có vai trò quan trọng trong việc giáo dục thế hệ trẻ: + Dạy tri thức cho học sinh, học sinh có thể tiếp thu tri thức từ nhiều nguồn nhưng kiến thức từ nhà trường vẫn là kiến thức giữ vị trí quan trọng hàng đầu… + Giáo dục, rèn luyện học sinh về mặt phẩm chất, đạo đức, cách sống, cách ứng xử có văn hóa… + Giáo dục thế hệ trẻ phát triển toàn diện… |
1.5 |
Làm văn |
||
1. Yêu cầu chung: - Học sinh làm được bài văn biểu cảm sáng tạo - Biết quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong bài viết. - Trình bày sạch sẽ, đúng chính tả, đúng ngữ pháp, rõ bố cục. 2. Yêu cầu cụ thể: Đảm bảo bố cục ba phần a. Mở bài: - Giới thiệu về tên loài cây (cây tre, cây xoài, cây na…). - Lí do em yêu thích loài cây đó. b.Thân bài: - Các đặc điểm nổi bật của loài cây đã gợi cảm xúc cho em khi quan sát (chọn lọc chi tiết, hình ảnh tiêu biểu). - Mối quan hệ gần gũi giữa loài cây đó với đời sống của em. ( Cây đem lại cho em những gì trong đời sống vật chất và tinh thần) - Ý nghĩa, vai trò của loài cây đó trong cuộc sống của con người. c. Kết bài: Tình cảm, ấn tượng của em đối với loài cây đó. |
0.75 4.5 0.75 |
Lưu ý: Trên đây là những định hướng mang tính chất khái quát. Trong quá trình chấm, giáo viên cần căn cứ vào tình hình bài làm cụ thể của học sinh để đánh giá phù hợp, tôn trọng sự sáng tạo của các em.
---------- HẾT ----------
3. Đề kiểm tra Anh 7 giữa học kì 1 năm 2020
I. MULTIPLE CHOICE:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
1. A. camping |
B. recycle |
C. vacuum |
D. community |
2. A. giant |
B. target |
C. figure |
D. garbage |
3. A. aerobics |
B. calories |
C. cycling |
D. doctor |
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
1. A. ancient |
B. attack |
C. alive |
D. across |
2. A. recently |
B. conduct |
C. attitude |
D. marriage |
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
1. I find (A) to do (B) exercise is (C) good for (D) our health.
2. Peter has bought (A) a new MP3 player yesterday but (B) I haven’t seen (C) it yet (D).
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
1. I can’t fasten my jeans – I’ll have to _______.
A. eat more junk food
B. go out regularly
C. see my doctor
D. go on a diet
2. Jane is _______ weight because she eats too much junk food.
A. getting over
B. putting on
C. taking up
D. throwing away
3. _______ do you do volunteer work? - Every weekend.
A. How long
B. How far
C. How much
D. How often
4. How many novels ___________ Charles Dickens ____________?
A.did - write
B. have - written
C. did - written
D. does - write
5. Volunteering is special____________me because I can help others.
A.at
B. for
C. with
D. to
6. They have decided to ride to work __________it is good for their health and the environment.
A.so
B. but
C. although
D. because
7. There are many ___________ why it is important to have a hobby.
A.answers
B. reasons
C. details
D. facts
8. My sister’s hobby is sewing, and she can get the sewing patterns from the _________ magazines.
A. fashion
B. cooking
C. sports
D. science
9. Nowadays people __________ hours sitting in front of computers.
A.spend
B. last
C. set
D. take
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
1. He has to do more exercise. He is too fat now.
A. light
B. underweight
C. thin
D. obese
2. Lately, teenager have spent too much time on video games.
A. So far
B. Nowadays
C. Today
D. In the past
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
1. Miss Mai fancies surfing the Internet in her free time.
A. like
B. dislikes
C. hate
D. love
2. Hoa: “Let’s play a game for a while, Vinh!” - Vinh: “I am so tired”
Hoa: “I won’t take no for an answer”
A. No
B. OK
C. Disagree
D. I don’t accept it
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Breakfast is the (1) ______ important meal of the day. It provides the nutrients your body needs for good health, the calories it needs for (2) ______ and helps to maintain your blood sugar level. Studies have shown that people who don’t have breakfast have a low blood sugar level and are often slow, tired, hungry and (3) ______ to concentrate. Surprisingly, breakfast actually plays a part in weight control. It's easier to (4) ______ weight if you eat in the morning rather than later in the day. Dividing the day’s calories (5) ______ three meals helps take off weight more efficiently than (6) ______ breakfast and having two larger meals a day does.
1. A. healthy |
B. tasty |
C. main |
D. most |
2. A. strength |
B. power |
C. energy |
D. effort |
3. A. able |
B. enable |
C. unable |
D. capable |
4. A. lose |
B. put |
C. gain |
D. drop |
5. A. in |
B. into |
C. up |
D. for |
6. A. skipping |
B. making |
C. buying |
D. serving |
II. READING
Read the text carefully then answer the questions
Community service is work done by a person or group of people that benefits others. It is often done near the area where you live, so your own community gets the benefits of your work. You do not get paid to perform community service, but get to learn a lot. Community service can help many different groups of people, even animals and the environment. Community service is often organized through a local group, such as a place of worship, school, or non-profit organization, or you can start your own community service projects. Community service can even involve raising funds by donating used goods or selling used goods like clothing.
Many people participate in community service because they enjoy helping others and improving their community.
1. What is community service?
_____________________________________
2. Where is community service often done?
_____________________________________
3. Is community service a paying job?
_____________________________________
4. What groups of people can community service help?
_____________________________________
5. Is donation of used goods a community service example?
_____________________________________
III. WRITING
Rewrite the following sentences without changing their original meanings, using the words given
1. I was standing right next to her. She didn’t recognize me. (but)
____________________________________________________
2. It’s a good idea to eat a lot of fruit and vegetables every day
We should ___________________________________________
3. The garden party won’t take place if the weather doesn’t improve
Unless ______________________________________________
Write complete sentences, using the words/ phrases given in their correct forms.
1. Nick/ wash/ hands a lot/ he/ not/ have the flu.
____________________________________________________
2. David/ eat/ lots of junk food/ he/ not do exercise.
____________________________________________________
-The end-
Đáp án Đề thi giữa kì lớp 7 môn Tiếng Anh năm 2020
I. MULTIPLE CHOICE:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
1. B |
2. A |
3. C |
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
1. A
2. B
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
1. B (doing => to do)
2. A (has bought => bought)
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
1. D |
2. B |
3. D |
4. B |
5. B |
6. D |
7. B |
8. A |
9. A |
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
1. D
2. A
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
1. B
2. B
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
1. D |
2. C |
3. C |
4. A |
5. B |
6. A |
II. READING
Read the text carefully then answer the questions
1.Community service is work done by a person or group of people that benefits others.
2.It is often done near the area where you live.
3.No, it isn’t.
4.It can help many different groups of people: children, elderly people, homeless people, people in poverty and people with disabilities.
5.Yes, it is.
III. WRITING
Rewrite the following sentences without changing their original meanings, using the words given
1. I was standing right next to her, but she didn’t recognize me.
2. We should eat a lot of fruit and vegetables every day.
3. Unless the weather improves, the garden party won’t take place
Write complete sentences, using the words/ phrases given in their correct forms.
1. Nick washes his hands a lot, so he doesn’t have the flu.
2. David eats lots of junk food, and he doesn’t do exercise.
4. Đề thi giữa kì 1 Vật lý 7 năm 2020
Ma trận đề thi
Tên chủ đề |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụngthấp |
Vận dụngcao |
1. Quanghọc |
1. Biết được nhìn thấy 1 vật khi có AS từ vật vào đến mắt. 2. Biết được ảnh một vật tạo bởi GCL lớn hơn vật. |
3. Nêu được nguyên nhân xảy ra nhật thực. 4. Phát biểu ĐL truyền thẳng ánh sáng. 5. Nêu khái niệm về bóng tối. |
6. Vận dụng định luật phản xạ ánh sáng xác định góc tới, góc phản xạ. |
7.Vận dụng tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng để vẽ ảnh . |
Số câu |
2 |
3 |
2 |
1 |
Số điểm (%) |
1,0 10% |
2,5 25% |
1,0 10% |
1,0 10% |
2. quang học |
8. Biết được vật dao động đều phát ra âm. 9. Biết được vật cứng, nhẵn phản xạ âm tốt. |
10. Phân biệt được các môi trường truyền âm. 11. Nêu được KN âm phản xạ và tiếng vang. |
12. Vận dụng CT vận tốc suy ra tìm khoảng cách, độ sâu. 13. Hiểu được ĐN tần số để suy luận tìm số dao động trong 2 giây. |
|
Số câu |
2 |
2 |
3 |
|
Số điểm (%) |
1,0 10% |
1,5 15% |
2,0 20% |
|
TS câu |
9 |
6 |
||
TS điểm (%) |
6,0 60% |
4,0 40% |
Đề bài
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6,0 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Khi nào ta nhìn thấy một vật?
A. Khi vật được chiếu sáng
B. Khi ta mở mắt hướng về phía vật
C. Khi vật phát ra ánh sáng
D. Khi có ánh sáng từ vật đến mắt ta
Câu 2: Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng nhật thực?
A. Mặt Trời ngừng phát ra ánh sáng
B. Mặt Trời bỗng nhiên biến mất.
C. Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất nên ánh sáng Mặt Trời không đến được mặt đất.
D. Người quan sát đứng ở nửa sau Trái Đất, không được Mặt Trời chiếu sáng.
Câu 3: Ảnh ảo của vật tạo bởi gương cầu lõm là
A. lớn băng vật.
B. lớn hơn vật
C. nhỏ hơn vật
D. nhỏ hơn ảnh tạo bởi gương cầu lồi.
Câu 4: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 80°. Góc tới có giá trị nào sau đây?
A. 20°
B. 40°
C. 60°
D. 80°
Câu 5: Chiếu một tia sáng vuông góc với mặt một gương phẳng. Góc phản xạ r có giá trị nào sau đây?
A. r = 0°
B. r = 45°
C. r = 90°
D. r = 180°
Câu 6: Vật nào dưới đây là nguồn sáng:
A. Mặt Trăng.
B. Ngọn nến đang cháy.
C. Quyển vở.
D. Bóng đèn điện
Câu 7: Khi có nguyệt thực thì?
A. Trái Đất bị Mặt Trăng che khuất.
B. Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất.
C. Mặt Trăng không phản xạ ánh sáng nữa.
D. Mặt Trời ngừng không chiếu sáng Mặt Trăng nữa.
Câu 8: Nếu điểm S cách gương phẳng 70cm thì ảnh S’ của điểm S qua gương cách điểm S một khoảng:
A. 140 cm
B. 150 cm
C. 160 cm
D. 70 cm
Câu 9: Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm có các tính chất là:
A. Nhỏ hơn vật.
B. Lớn bằng vật.
C. Lớn hơn vật.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 10: Gương cầu lồi được sử dụng làm gương chiếu hậu trên xe ô tô. Vì:
A. Ảnh nhìn thấy trong gương rõ hơn.
B. Ảnh nhìn thấy trong gương lớn hơn.
C. Vùng nhìn thấy của gương rộng hơn.
D. Vùng nhìn thấy sáng rõ hơn.
Câu 11: Vì sao nhờ có gương phản xạ đèn pin có thể chiếu đi xa?
A. Vì nhờ có gương ta có thể nhìn thấy những vật ở xa.
B. Vì gương cho ảnh ảo nhỏ hơn vật.
C. Vì gương cầu lõm cho chùm phản xạ song song.
D. Vì gương hắt ánh sáng trở lại.
Câu 12: Mắt ta nhận biết ánh sánh khi
A. Xung quanh ta có ánh sáng.
B. Ta mở mắt.
C. Có ánh sánh truyền vào mắt ta.
D. Không có vật chắn sáng.
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (4,0 điểm)
Câu 1:(1,0 đ) Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng.
Câu 2: (1,0 đ) Thế nào là vùng bóng tối?
Câu 3: (2,0 đ) Dựa vào tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, hãy vẽ ảnh của vật sáng AB có dạng mũi tên như hình vẽ.
Đáp án đề thi Vật lý lớp 7 giữa học kì 1
PHẦN |
Nội dung đáp án |
Điểm |
I/ Trắc nghiệm |
5,0đ |
|
Câu |
1.D ; 2.C ; 3.B ; 4.A ; 5.C ; 6.A ; 7. B ; 8.A ; 9.D ;10.C |
Mỗi câu đúng 0,5 |
II/ Tự luận |
5,0đ |
|
Câu 1 |
ĐL: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. |
1,0 |
Câu 2 |
Bóng tối nằm ở phía sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới. |
1,0 |
Câu 3 |
- Âm phản xạ là âm dội lại khi gặp mặt chắn. - Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít nhất là 1/15 giây. |
0,5 0,5 |
Câu 4 |
- Quãng đường của siêu âm trong nước truyền đi và về: s = v.t = 1500 . 1,6 = 2400 (m) - Độ sâu của đáy biển là: s’ = = = 1200 (m) |
0,5 0,5 |
Câu 5 |
1,0 |
5. Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Lịch sử 7
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Các quốc gia cổ đại phương Tây tồn tại đến thời gian nào thì bị bộ tộc Giéc-man tràn xuống xâm chiếm?
A.Cuối thế kỉ VI
B. Cuối thế kỉ V
C.Đầu thế kỉ V
D. Đầu thế kỉ IV
Câu 2: Nông nô xuất thân từ tầng lớp nào trong xã hội?
A. Nô lệ
B. Nông dân
C. Nô lệ và nông dân
D.Tướng lĩnh quân sự bị thất bại trong chiến tranh
Câu 3:Trong lãnh địa phong kiến lực lượng sản xuất chính là
A.nông nô
B. thợ thủ công
C.nông dân
D. thương nhân
Câu 4: Bốn phát minh quan trong mà Trung Quốc đóng góp cho nền khoa học thế giới là
A.Giấy, kĩ thuật in, la bàn, dệt.
B. Giấy, kĩ thuật in, đóng thuyền, thuốc súng.
C. Giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng.
D. Giấy, kĩ thuật in, la bàn, đại bác.
Câu 5: Một số nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc thời nhà Đường là
A.Tư Mã Thiên, Ngô Thừa Ân, Tào Tuyết Cần.
B. La Quán Trung, Thi Lại Am, Tào Tuyết Cần.
C. Đỗ Phủ, Lý Bạch, Bạch Cư Dị.
D. Đỗ Phủ, Ngô Thừa Ân, Tào Tuyết Cần.
Câu 6: Người Ấn Độ đã có chữ viết riêng từ rất sớm, phổ biến nhất là
A.chữ Hán
B. chữ Phạn
C. chữ Ả Rập
D. chữ Hin-đu
Câu 7: Loạn 12 sứ quân diễn ra vào thời điểm
A.cuối thời nhà Ngô
B. cuối thời nhà Đinh
C. đầu thời nhà Đinh
D. Đầu thời nhà Tiền Lê
Câu 8: Vua Đinh Tiên Hoàng đặt tên nước là
A.Đại Ngu.
B. Đại Cồ Việt.
C. Đại Việt .
D. Đại Nam.
Câu 9: Nhà Lý ban hành bộ luật
A.Hình luật
B. Hình thư
C. Hình văn
D. Hoàng triều luật lệ
Câu 10: Quân đội nhà Lý gồm
A.Cấm quân
B. Quân địa phương
C. Quân thường trực
D. Cấm Quân và quân địa phương
II. Tự luận
Câu 1: Nền kinh tế trong các thành thị có gì khác so với nền kinh tế trong lãnh địa?
Câu 2: Sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường được biểu hiện ở những mặt nào? Rút ra điểm chung trong chính sách đối ngoại của Trung Quốc thời phong kiến và trình bày quan điểm của em về vấn đề biển Đông hiện nay? (3đ)
Câu 3: Vì sao nói cuộc tiến công của nhà Lý vào châu Ung, châu Khâm, châu Liêm chỉ là một cuộc tiến công tự vệ?
Xem đáp án chi tiết tại đây: Đề thi giữa học kì 1 lớp 7 môn Lịch sử có đáp án năm 2020.
6. Đề kiểm tra Địa 7 giữa học kì 1
I. TRẮC NGHIỆM:
Hãy khoanh vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất?
Câu 1. Đới nóng nằm trong khoảng
A. xích đạo đến chí tuyến bắc
B. xích đạo đến chí tuyến nam
C. chí truyến bắc đến chí tuyến nam
D. chí truyến bắc đến vòng cực bắc
Câu 2. Đới nóng có mấy kiểu môi trường chính?
A. Hai môi trường
B. Bốn môi trường
C. Ba môi trường
D. Năm môi trường
Câu 3. Môi trường nhiệt đới không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Nằm từ 50 đến chí tuyến cả hai bán cầu
B. Nhiệt độ trung bình trên 200
C. Lượng mưa trung bình từ 500 mm – 1500 mm
D. Thực vật xanh quanh năm phát triển
Câu 4. Việt Nam nằm trong môi trường
A. xích đạo ẩm.
B. nhiệt đới gió mùa
C. nhiệt đới.
D. hoang mạc
Câu 5. Khu vực đển hình của môi trường nhiệt đới gió mùa là
A. Bắc Á – Đông Á
B. Đông Nam Á – Nam Á
C. Tây Nam Á – Nam Á
D. Đông Á – Đông Nam Á
Câu 6. Đặc điểm nào sau đây không đúng với môi trường xích đạo ẩm?
A. Càng gần xích đạo mưa càng nhiều.
B. Mưa chủ yếu do tuyết tan.
C. Mưa quanh năm.
D.Lượng mưa từ 1500 mm đến 2500 mm.
Câu 7. Khí hậu nhiệt đới gió mùa rất thích hợp cho việc trồng cây lương thực và cây công nghiệp nhiệt đới như:
A.lúa mì, cây cọ
B.cao lương
C.lúa nước, cây cao su
D. lúa mạch, cây chà là
Câu 8. Cảnh quan môi trường nhiệt đới thay đổi về chí tuyến theo thứ tự
A. Rừng thưa, xavan, nửa hoang mạc
B. Nửa hoang mạc, rừng thưa, xavan
C. Xavan, nửa hoang mạc, rừng thưa
D. Rừng thưa, nửa hoang mạc, xavan
Câu 9. Khí hậu nhiệt đới gió mùa là loại khí hậu đặc trưng của khu vực
A. Tây Á và Tây Nam Á
B. Bắc Á và Đông Bắc Á
C. Nam Á và Đông Nam Á
D. Bắc Á và Đông Nam Á
Câu 10. Màu đỏ vàng của đất ở vùng nhiệt đới là do màu của
A. ôxít sắt, nhôm tích tụ.
B. ôxít silic, nhôm tập trung.
C. lượng nước ngấm sâu vào trong đất.
D. có nhiều chất khoáng.
Câu 11. Đặc điểm khí hậu môi trường nhiệt đới khác biệt so với môi trường xích đạo ẩm là
A. mưa quanh năm.
B. Mưa tập trung vào một mùa.
C. có thời kì khô hạn kéo dài.
D. lượng mưa tương đối ít, tập trung vào mùa hạ.
Câu 12. Dựa vào đặc điểm khí hậu các môi trường đã học, nêu nét đặc trưng của môi trường đới nóng?
A. Mưa nhiều quanh năm
B. Nhiệt độ cao.
C. Nóng quanh năm, mưa nhiều hoặc mưa theo mùa.
D. hiệt độ thấp, mưa nhiều, mát mẽ.
II. TỰ LUẬN (7đ)
Câu 1/So sánh sự khác nhau giữa quân cư nông thôn và quần cư đô thị? (3 đ)
Câu 2/ Bùng nổ dân số ở đới nóng gây ra hậu quả gì? Hướng giải quyết? (2 đ)
Câu 3/ Xác định các biểu đồ sau thuộc kiểu môi trường nào? Sản xuất nông nghiệp trong môi trường này cần chú ý vấn đề gì? (2 đ)
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊA LÍ 7 GIỮA KÌ 1
I. TRẮC NGHIỆM:( Mỗi câu đúng 0,25đ )
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đáp án |
C |
C |
D |
C |
B |
B |
C |
A |
C |
A |
C |
C |
II/TỰ LUẬN: (7 điểm )
Câu |
Nội dung |
Điểm |
1 (3đ) |
So sánh sự khác nhau giữa quân cư nông thôn và quần cư đô thị? Nhà ở Mật độ dân Kinh tế |
1đ 1đ 1đ |
2 (2đ) |
Hậu quả: - Gây nghèo đói, thiếu nhà ở, việc làm, ăn mặc, ở, học hành… - Tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt, môi trường bị ô nhiễm *Biện pháp giải quyết: - Thực hiện kế hoạch hoá gia đình - Tăng cường phát triển kinh tế nâng cao cuộc sống cho người dân |
0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ |
3 (2đ) |
A. Nhiệt đới B. Nhiệt đới gió mùa Sản xuất nông nghiệp trong môi trường này cần chú ý ( mỗi ý đúng 0.25 đ nhưng không vượt quá 1 điểm) - Phòng trừ sâu bệnh - Làm thủy lợi - Cần bố trí mùa vụ và lựa chọn giống cây trồng phù hợp - Phủ xanh đất trống, đồi trọc… |
0.5đ 0.5đ |
Tham khảo ma trận đề thi tại đây: Đề thi giữa học kì 1 lớp 7 môn Địa lí có đáp án năm 2020.
7. Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Sinh học 7
I/ Phần trắc nghiệm khách quan: (3 điểm.)
Hãy khoanh tròn vào câu mà em cho là đúng nhất.
Câu 1/ Trùng roi sinh sản bằng cách: (0,25 điểm)
A. Phân đôi theo chiều ngang cơ thể.
B. phân đôi theo chiều doc cơ thể.
C. phân đôi theo chiều bất kì cơ thể.
C. Cách sinh sản tiếp hợp.
Câu 2 Động vật sau đây được xếp vào lớp trùng chân giả là: (0,25 đ)
A. Trùng giày.
B. Trùng biến hình.
C. Trùng roi.
D. Tập đoàn vôn vốc.
Câu 3/ Thủy tức sinh sản vô tính theo hình thức: (0,25 đ)
A. Nẩy chồi và tái sinh.
B. Chỉ nẩy chồi.
C. Chỉ có tái sinh.
D. Phân đôi.
Câu 4/ Chức năng của tế bào gai ở thủy tức là:
A. Hấp thu chất dinh dưỡng.
B. Tiết chất để tiêu hóa thức ăn.
C. Tham gia vào hoạt động bắt mồi.
D. Giúp cơ thể di chuyển.
Câu 5 / Đặc điểm nào sau đây giúp sán lá gan thích nghi lối sống kí sinh: (0,25 đ)
A. Các nội quan tiêu biến.
B. Kích thước cơ thể to lớn.
C. Mắt lông bơi phát triển.
D. Giác bám phát triển.
Câu 6 / Trâu bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều là do: (0,25 đ)
A. Trâu bò thường làm việc ở các ruộng ngập nước.
B. Ngâm mình tắm mát ở nước bẩn.
C. Trâu, bò ăn rau, cỏ không được sạch, có kén sán.
D. Uống nước có nhiều ấu trùng sán.
Câu 7/ Nơi sống chủ yếu của giun kim là: (0,25 đ)
A. Ruột non của thú.
B. Ruột già của người.
C. Ruột cây lúa.
D. Máu của động vật.
Câu 8/ Nhóm giun được xếp cùng ngành với nhau là: (0,25 đ)
A. Giun đũa, giun kim, giun móc câu.
B. Giun đũa, giun dẹp, giun chỉ.
C. Sán lá gan, sán dây, giun rễ lúa.
C. Giun móc câu, sán bã trầu, giun kim.
Câu 9 / Điền chú thích vào hình cấu tạo ngoài của giun đất: (1 đ)
II / Phần tự luận: (7 điểm)
Câu 1: Muỗi và bệnh sốt rét có liên quan gì? Tại sao miền núi thường mắc bệnh sốt rét cao, đề phòng bệnh sốt rét ta phải làm gì ? (1,5 điểm).
Câu 2: Trình bày vòng đời của sán lá gan, đề phòng bệnh giun sán ta phải làm gi ? (2,5 điểm).
Câu 3: Lối sống cộng sinh giữa hải quỳ và tôm có ý nghĩa gì ? (1,5 điểm)
Câu 4: Giun đất đào hang di chuyển trong đất giúp gì cho trồng trọt của nhà nông ? Tại sao nói giun đất là bạn của nhà nông ? (1,5 điểm).
Tham khảo đáp án tại đây: Đề thi giữa học kì 1 lớp 7 môn Sinh học có đáp án năm 2020 - 2021
8. Đề kiểm tra giữa học kì 1 Công nghệ 7
I. Phần trắc nghiệm:
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất ( mỗi câu đúng 0.5 điểm)
Câu 1. Đất trồng là:
A. Kho dự trữ thức ăn của cây.
B. Do đá núi mủn ra cây nào cũng sống được.
C. Lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất, trên đó thực vật có khả năng sinh sống và sản xuất ra sản phẩm.
D. Lớp đá xốp trên bề mặt Trái Đất.
Câu 2. Loại đất nào sau đây giữ nước tốt nhất?
A. Đất cát.
B. Đất sét.
C. Đất thịt.
D. Đất cát pha.
Câu 3. Biện pháp thích hợp để cải tạo đất xám bạc màu là:
A. Cày sâu, bừa kỹ, bón phân hữu cơ.
B. Làm ruộng bậc thang.
C. Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh.
D. Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên.
Câu 4. Vì sao chúng ta cần phải sử dụng đất hợp lí?
A. Vì nhu cầu nhà máy ngày càng nhiều
B. Đề dành đất để xay dựng các khu sinh thái, giải quyết ô nhiễm
C. Diện tích đất trồng có hạn
D. Giữa gìn cho đất không bị thoái hóa
Câu 4. Trạng thái đất nào sao đây là đất thịt nhẹ?
A. Không vê được
B Chỉ vê được thành viên rời rạc
C. Vê được thành thỏi nhưng đức đoạn
D. Vê được thành thỏi nhưng khi uốn bị đức
Câu 5. Trong dãy các loại phân sau, dãy nào gồm toàn các loại phân thuộc nhóm phân hoá học?
A. Phân lân; phân heo; phân urê.
B. Phân trâu, bò; bèo dâu; phân kali.
C. Cây muồng muồng; khô dầu dừa; phân NPK.
D. Phân urê; phân NPK; phân lân.
Câu 6. Bón thúc được thực hiện vào thời gian nào?
A. Trong thời kỳ sinh trưởng, phát triển của cây.
B. Trước khi gieo trồng.
C. Sau khi cây ra hoa.
D. Sau khi gieo trồng.
Câu 7. Vai trò của giống cây trồng là:
A. Tăng năng suất cây trồng.
B. Tăng năng suất, chất lượng nông sản và thay đổi cơ cấu cây trồng.
C. Tăng chất lượng nông sản.
D. Tăng năng suất, chất lượng nông sản.
Câu 8. Quy trình sản xuất giống bằng hạt ở năm thứ tư là:
A. Gieo hạt giống đã phục tráng.
B. Từ giống nguyên chủng nhân thành giống sản xuất đại trà
C. tạo thành giống nguyên chủng
D, Tạo tạo giống siêu nguyên chủng
Câu 9. Côn trùng gây hại có kiểu biến thái hoàn toàn, ở giai đoạn nào chúng phá hại cây trồng mạnh nhất?
A. Sâu non.
B. Trứng.
C. Nhộng.
D. Sâu trưởng thành.
Câu 10. Yếu tố nào không gây ra bệnh cây:
A. Vi khuẩn.
B. Vi rút.
C, Sâu.
D. Nấm.
Câu 11. Côn trùng là lớp động vật thuộc ngành.
A. Ngành chân mềm.
B. Ngành sâu bọ.
C. Ngành có xương sống.
D. Ngành chân khớp.
Câu 12. Sử dụng một số loài sinh vật như nấm, ong mắt đỏ, bọ rùa, chim, ếch ... và các chế phẩm sinh học để diệt sâu hại là biện pháp gì?
A. Biện pháp sinh học.
B. Biện pháp hoá học.
C. Biện pháp kiểm dịch thực vật.
D. Biện pháp thủ công.
II. Phần tự luận: ( 4 điểm)
Câu 13. (1,0 điểm) Nêu vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt đối với nông nghiệp nước ta
Câu 14. (1,0 điểm) Phân bón có tác dụng gì đối với đất và cây trồng? Vì sao phân hữu cơ, phân lân thường dùng bón lót;
Câu 15. (1,0 điểm) Em hãy trình bày các tiêu chí để đánh giá giống cây trồng tốt.
Câu 16. (1,0 điểm) Em hãy nêu các nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Đáp án: (trắc nghiệm) Mỗi câu nếu chọn đúng được 0,5 đ
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Đáp án |
C |
B |
D |
C |
D |
A |
B |
B |
A |
C |
Câu |
11 |
12 |
||||||||
Đáp án |
D |
A |
Hướng dẫn giải: (Tự luận)
Câu |
Hướng dẫn giải |
Điểm |
13 |
* Vai trò của trồng trọt: - Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, thức ăn cho chăn nuôi. - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp. - Cung cấp nguồn hàng nông sản xuất khẩu có giá trị. * Nhiệm vụ của trồng trọt: Đảm bảo lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. |
0.25 0.25 0.25 0.25 |
14 |
- Phân bón có tác dụng làm tăng độ phì nhiêu của đất, tăng năng suất cây trồng và chất lượng nông sản. - Dùng phân hữu cơ, phân lân bón lót vì: Các chất dinh dưỡng ở dạng khó tiêu, cây không sử dụng được ngay, phải có thời gian để phân hủy thành các chất hoà tan cây mới sử dụng được. |
0.5 0.5 |
15 |
* Các tiêu chí để đánh giá giống cây trồng tốt: - Sinh trưởng tốt trong điều kiện khí hậu, đất đai và trình độ canh tác của địa phương. - Có năng suất cao và ổn định. - Có chất lượng tốt. - Chống chịu được sâu bệnh. |
0.25 0.25 0.25 0.25 |
16 |
* Các nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại - Phòng là chính - Trừ sớm, trừ kịp thời, nhanh chóng và triệt để - Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ |
0.25 0.25 0.5 |
9. Đề kiểm tra GDCD 7 giữa kì 1 năm 2020
I. Trắc nghiệm: (2 điểm )
Câu 1 (1 điểm): Hãy đánh dấu x vào ô trống các biểu hiện nói về tính tự trọng.
1, Sống buông thả.
2, Làm tròn chữ hiếu vì ông bà, cha mẹ.
3, Không biết xấu hổ.
4, Bắt nạt người khác.
5, Bảo vệ danh dự cá nhân và tập thể.
6, Sống luộm thuộm, thiếu gọn gàng.
7, Không trung thực, dối trá.
8, Không quay cóp khi làm bài kiểm tra.
9, Dũng cảm nhận lỗi khi mắc khuyết điểm.
Câu 2 (1 điểm)
a, Người yêu thương con người sẽ được mọi người:
A. Coi thường.
B. Phản đối.
C. Yêu mến, quý trọng.
D. Xa lánh.
b, Thái độ của chúng ta vì các thầy, cô giáo( đặc biệt đối vì những ngươì đã dạy mình).
A. Tôn trọng, kýnh yêu và biết ơn.
B. Coi thường.
C. Không tôn trọng.
D. Không coi trọng những điều thầy, cô dạy.
II. Tự luận: (8 điểm )
Câu 1: (4 điểm)
a, Tôn sư trọng đạo là:tôn trọng, kính yêu và biết ơn những người làm thầy giáo, cô giáo (đặc biệt vì những thầy, cô giáo đó dạy mình), ở mọi lúc, mọi nơi ; coi trọng những điều thầy dạy, coi trọng và làm theo đạo lý mà thầy đó dạy cho mình.
Căn cứ vào khái niệm Tôn sư trọng đạo ở trờn, em hãy kể tên 4 việc làm của bản thân biết thể hiện tôn sư trọng đạo.
b, Hãy cho biết ý nghĩa của tính trung thực?
Câu 2: (4 điểm)
Thế nào là đoàn kết, tương trợ? Đoàn kết, tương trợ có ý nghĩa như thế nào? Bản thân em đó thể hiện tinh thần đoàn kết, tương trợ với mọi người như thế nào?
Tham khảo đáp án chi tiết tại đây: Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD 7 có đáp án năm 2020
10. Đề thi học kì 1 Tin học 7
(3 điểm). Hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Trang tính gồm có:
A. Các ô và các hàng.
B. Các cột và các hàng.
C. Bảng chọn và thanh công thức.
D. Thanh tiêu đề và thanh công thức.
Câu 2: Ô tính đang được kích hoạt có gì khác so với ô tính còn lại?
A. Được tô màu đen.
B. Có viền đậm xung quanh.
C. Có đường viền nét đứt xung quanh.
D. Có con trỏ chuột nằm trên đó.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là sai:
A. Để nhập dữ liệu vào một ô của trang tính, em nháy chuột chọn ô đó và gõ dữ liệu vào.
B. Để kích hoạt ô tính nào đó, em nháy nút phải chuột vào ô tính đó.
C. Các tệp do chương trình bảng tính tạo ra thường được gọi là bảng tính.
D. Thao tác nháy chuột chọn một ô được gọi là kích hoạt ô tính.
Câu 4: Để tính tổng giá trị trong các ô E3 và F7, sau đó nhân với 10% ta thực hiện bằng công thức nào sau đây?
A. E3 + F7 * 10%.
B. (E3 + F7) * 10%
C. = (E3 + F7) * 10%
D. =E3 + (F7 * 10%)
Câu 5: Trong chương trình bảng tính, công thức nào sau đây là đúng:
A. = (18+5)*3 + 23
B. = (18+5).3 + 2^3
C. = (18+5)*3 + 2^3
D. = (18+5).3 + 23
Câu 6: Khối là một nhóm ô liền kề nhau tạo thành hình chữ nhật. Theo em trong trang tính khối có thể là:
A. A3:B5
B. A3:A5
C. A3:B3
D. Cả A, B và C.
Câu 7: Nếu muốn chọn đồng thời nhiều khối khác nhau, ta chọn khối đầu tiên rồi…
A. nhấn giữ phím Delete và lần lượt chọn các khối tiếp theo.
B. nhấn giữ phím Shift và lần lượt chọn các khối tiếp theo.
C. nhấn giữ phím Ctrl và lần lượt chọn các khối tiếp theo.
D. nhấn giữ phím Alt và lần lượt chọn các khối tiếp theo.
Câu 8: Địa chỉ một ô là:
A. Cặp tên cột và tên hàng.
B. Tên của hàng và cột nằm gần nhau.
C. Tên của một khối bất kì trong trang tính.
D. Tên của hàng mà con trỏ đang trỏ tới.
Câu 9: Ở ô E2 gõ =(9+3)/2+(7-5)^2*2, kết quả là:
A. 12
B. 13
C. 14
D. 15
Câu 10: Có thể quan sát ở đâu trên trang tính để biết được một ô chứa công thức hay chứa giá trị cụ thể :
A. Thanh công cụ
B. Thanh công thức.
C. Thanh bảng chọn.
D. Hộp tên.
Câu 11: Giả sử trong ô A1 chứa số 25, ô B1 chứa số 15, ô C1 chứa số 20. Công thức tại C1 là:
A. =(A1*B1)/2
B. =(A1+B1)/2
C. =(A1+B1)/3
D. =(A1+B1)
Câu 12: Giả sử trong ô A2 chứa số 14, ô B8 chứa số 7. Ta lập công thức là: = SUM(A2, B8) được kết quả thu được là:
A. 10
B. 20
C. 30
D. Một kết quả khác
Xem đáp án chi tiết tại đây: Đề thi giữa học kì 1 môn Tin học lớp 7 trường THCS Anh Hùng Núp năm học 2020 - 2021
......................................
Trên đây TimDapAnđã giới thiệu Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 7 năm học 2020 - 2021 đầy đủ các môn. Ngoài ra, mời các bạn tham khảo thêm tài liệu các môn: Toán lớp 7, Vật Lý lớp 7... và các Đề thi học kì 1 lớp 7, Đề thi học kì 2 lớp 7... được cập nhật liên tục trên Tìm Đáp Án.