Bộ 22 Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Địa lí năm học 2023 - 2024 có đầy đủ đáp án. Đây là tài liệu hữu ích giúp các bạn ôn tập lại kiến thức môn Địa, tích lũy thêm cho bản thân mình những kinh nghiệm giải đề hay, đồng thời biết cách phân bổ thời gian làm bài sao cho hợp lý để đạt được điểm số cao cho kì thi học kì 1 lớp 9. Sau đây là đề thi mời các bạn tải về tham khảo.
Bộ Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Địa lí có đáp án
1. Đề thi học kì 1 Địa lí 9 số 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
Câu 1. Việt Nam là nước có
A. cơ cấu dân số già
B. gia tăng dân số âm.
C. quy mô dân số lớn.
D. quy mô dân số giảm.
Câu 2. Nguồn lao động của nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Số lượng ít.
B. Trình độ rất cao .
C. Phân bố đồng đều.
D. Tăng nhanh.
Câu 3. Tư liệu sản xuất không thể thay thế được của ngành nông nghiệp nước ta là tài nguyên
A. khí hậu.
B. nước.
C. sinh vật.
D. đất.
Câu 4. Loại cây công nghiệp nào phát triển nhất Tây Nguyên là?
A. Chè
B. Cao su
C. Cà phê
D. Điều.
Câu 5. Đặc trưng của quá trình đổi mới nền kinh tế nước ta là?
A. Tăng quyền quản lí thị trường của nhà nước.
B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. Nền kinh tế nhiều thành phần bị thu hẹp.
D. Mở rộng nền kinh tế đối ngoại.
Câu 6. Dân tộc không định cư Trung du - miền núi Bắc Bộ là dân tộc nào dưới đây?
A. Mông
B. Thái
C. Chăm
D. Mường
Câu 7. Việc khai thác thế mạnh của vùng đồng bằng Sông Hồng cần phải làm gì?
A. Phát triển công nghiệp chế biến gắn với sản xuất nông nghiệp theo hướng công nghiệp hóa.
B. Nâng cao tay nghề lao động, phát huy kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.
C. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên, công nghiệp hóa trong sản xuất nông nghiệp.
D. Xây dựng các công trình thủy lợi, nâng cao năng xuất cây trồng.
Câu 8. Để hạn chế tác hại của gió tây khô nóng, vùng Bắc Trung Bộ cần làm gì?
A. Xây dựng các hồ chứa nước và bảo vệ rừng.
B. Bảo vệ rừng và trồng rừng phòng hộ.
C. Dự báo đề phòng thời gian hoạt động của gió tây khô nóng.
D. Trồng rừng điều hòa khí hậu, bảo vệ môi trường sinh thái.
II. PHẦN TỰ LUẬN. (6,0 điểm)
Câu 9. (2,0 điểm) Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông – lâm kết hợp ở Trung du và Miền núi bắc bộ?
Câu 10. (2,0 điểm) Dựa vào kiến thức đã học, hãy:
a. Kể tên các nhà máy thủy điện ở Tây Nguyên.
b. Chứng minh rằng việc phát triển thủy điện ở Tây Nguyên luôn có ý nghĩa?
Câu 11. ( 2,0 điểm) Dựa vào số liệu sau: Cơ cầu thu nhập của nước ta thời kỳ 1990 – 2017. ( đơn vị %)
1990 |
1995 |
2000 |
2010 |
2015 |
2017 |
|
Nông –Lâm- Ngư nghiệp |
38,7 |
27,2 |
24,5 |
21,0 |
18,9 |
17,1 |
Công Nghi – xây dựng |
22,7 |
28,8 |
36,7 |
36,7 |
36,9 |
37,1 |
Dịch vụ |
38,6 |
44,0 |
38,8 |
42,3 |
44,2 |
45,8 |
Hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cầu thu nhập của nước ta thời kỳ 1990 – 2017 và nhận xét
Mời các bạn xem đáp án đề số 1 trong file tải về.
2. Đề kiểm tra Địa lí 9 học kì 1 số 2
I, Phần trắc nghiệm. (3 điểm) Em hãy chọn đáp án đúng nhất và khoanh tròn
Câu 1: Mật độ dân số nước ta năm 2003 là .
A. 246 người trên 1 km2
B .247 người trên 1km2
C. 248 người trên 1 km2
D. 249 người trên 1 km2
Câu 2: Trên thế giới , nước ta nằm trong số các nước có mật độ dân số:
A . Thấp
B .Trung Bình
C. Cao
D .Rất cao
Câu 3: Quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra ở mức độ .
A. Thấp
B. Rất thấp
C. Trung bình
D. Cao
Câu 4: Các đô thị ở nước ta phần lớn có quy mô .
A.Vừa
B .Vừa và nhỏ
C . Lớn
D .Rất Lớn
Câu 5: Đặc điểm nào đúng với nguồn lao động nước ta
A .Dồi dào, tăng nhanh
B . Tăng Chậm
C . Hầu như không tăng
D .Dồi dào, tăng chậm
Câu 6: Mỗi năm bình quân nguồn lao động nước ta có thêm .
A. 0,5 triệu lao động
B.0.7 triệu lao động
C. hơn 1 triệu lao động
D. gần hai triệu lao động
Câu 7. Nguồn lao động nước ta còn có hạn chế về .
A . Thể lực, trình độ chuyên môn và tác phong lao động
B. Nguồn lao động bổ sung hàng năm lớn.
C . Kinh nghiệm sản xuất
D . Khả năng tiếp thu khoa học – kỹ thuật
Câu 8: năm 2003 lao động nước ta không qua đào tạo chiếm
A. 21,2 %
B. 24,2%
C. 75,8%
D .78,8%
Câu 9 .Vùng kinh tế trọng điểm miền trung gồm:
A. 3 tỉnh, thành
B. 4 tỉnh, thành
C. 5 tỉnh, thành
D. 6 tỉnh, thành.
Câu 10. Ba vùng kinh tế trọng điểm nước ta là:
A. Phía Bắc, miền Trung và phía Nam
B. Bắc Bộ, miền Trung và phía Nam.
C. Bắc Bộ, Trung bộ và Nam bô..
D. Đồng bằng Sông Hồng, Duyên hải nam trung bộ và Đông nam bộ.
Câu 11: Nguồn lao động dồi dào, thị trường rộng lớn là cơ sở để phát triển mạnh ngành:
A. Công nghiệp dầu khí
B.Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
C. Công nghiệp cơ khí và hoá chất.
D. Công nghiệp điện tử
Câu 12. Cho bảng số liệu: Tổng sản phẩm trong nước(Đơn vị triệu USD)
Năm Khu vực |
1998 |
Nông –lâm – ngư nghiệp |
77520 |
Công nghiệm –Xây dựng |
92357 |
Dịch vụ |
125819 |
Tổng |
295696 |
Cơ cấu ngành dịch vụ là:
A. 40,1%
B. 42,6%
C. 43,5%
D. 45%
PHẦN TỰ LUẬN.(7điểm)
Câu 1: (2đ) Dựa vào kiến thức và hiểu biết của mình em hãy cho biết:
a.Tại sao nói vấn đề việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt hiện nay ở nước ta?
b.Để giải quyết vấn đề việc làm cần có những biện pháp gì?
Câu 2: (2đ) Em hãy cho biết điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Tây Nguyên có những thuận lợi và khó khăn gì đối với việc phát triển kinh tế- xã hội?
Câu 3.: (3đ) Dựa vào bảng số liệu sau: Đơn vị: %
Năm Tiêu chí |
1995 |
1998 |
2000 |
2002 |
Dân số |
100 |
103.5 |
105.6 |
108.2 |
Sản lượng lương thực |
100 |
117.7 |
128.6 |
131.1 |
Bình quân lương thực |
100 |
113.8 |
121.8 |
121.2 |
a.Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người của ĐBSH?
Đáp án đề thi học kì 1 Địa lí 9
Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đáp án |
A |
C |
D |
B |
A |
C |
A |
D |
C |
B |
B |
B |
II.Phần tự luận.(7 điểm)
Câu 1: Dân số đông,năm 2013 là 90 triệu,gia tăng dân số nhanh.....
a.Vấn đề việc làm đang là vấn đề gay gắt vì:dân số đông,nguồn lao động dồi dào, trong điều kiện nền kinh tế đang phát triển chậm.chất lượng nguồn lao động thấp......1đ
b.Biện pháp:1đ
- Đẩy mạnh KHHGĐ,Phân bố lại dân cư và lao động.
- Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn.
- Phát triển mạnh các hoạt động cn và dịch vụ ở thành thị.
- Đa dạng hóa các loại hình đào tạo......
Câu 2:
- Thuận lợi: 1đ
+ Khí hậu: Cận xích đạo, phân hóa theo mùa, theo độ cao àtrồng các cây nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới, phát triển du lịch (0.25đ)
+ Đất: Đât badan chiếm diện tích lớn à trồng các cây công nghiệp: cà phê, cao su, điều, hồ tiêu, chè…(0.25đ)
+ Nước: Là nơi bắt nguồn của các con sông àtiềm năng thủy điện lớn (0.25đ)
+ Rừng: chiến S và trữ lượng lớn nhất cả nước àphát triển ngành khai thác và chế biến lâm sản, du lịch sinh thái. (0.25đ)
+ Địa hình: Cao nguyên xếp tầng. Khoáng sản: bô xít
- Khó khăn: 1đ
+ Mùa khô kéo dài, thiếu nước. (0.25đ)
+ Nạn cháy rừng, chặt phá rừng, săn bắt động vật hoang dã ảnh hưởng đến môi trường và đời sống. (0.25đ)
- Giải pháp: 0.5đ
+ Bảo vê, trồng rừng kết hợp khai thác, chế biến lâm sản hợp lí.
+ Xây dựng các hồ chứa nước…..
Câu 3: (3đ)
a.Vẽ biểu đồ đúng, đủ, đẹp (2đ)
b.Nhận xét (1đ) Ảnh hưởng của việc giảm gia tăng dân số tới BQLT/người ở ĐBSH:
+ Giảm gia tăng dân số sẽ giảm sức ép đến vấn đề sử dụng đất nông nghiệp ở ĐBSH góp phần tăng được sản lượng lương thực
+ Giảm gia tăng dân số góp phần nâng cao bình quân lương thục theo đầu người
3. Đề thi Địa lí 9 học kì 1 số 3
I. Phần Trắc nghiệm (4điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu ý em cho là đúng nhất:
Câu 1: Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang có sự thay đổi như sau :
a. Tỉ lệ trẻ em giảm xuống
b. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động tăng lên
c. Tỉ lệ người trên độ tuổi lao động tăng lên
d. Tất cả đều đúng
Câu 2: Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm gồm các phân ngành chính :
a. Chế biến sản phẩm trồng trọt
b. Chế biến sản phẩm chăn nuôi, thực phẩm đông lạnh, đồ hộp…
c. Chế biến thủy sản
d. Tất cả các ý trên đều đúng
Câu 3: Nhân tố tự nhiên ảnh hưởng lớn đến sự phát triển và sự phân bố công nghiệp là:
a. Địa hình
b. Nguồn nguyên nhiên liệu.
c. Vị trí địa lý
d. Khí hậu.
Câu 4: Ngành công nghiệp năng lượng phát triển mạnh nhất ở Quảng Ninh là:
a. Than
b. Hoá dầu
c. Nhiệt điện,
d. Thuỷ điện.
Câu 5: Khối lượng vận chuyển hàng hoá bằng loại hình GTVT nào nhiều nhất?
a. Đường sắt
b. Đường bộ
c. Đương sông
d. Đường biển.
Câu 6: Ngành công nghiệp quan trọng nhất của vùng Trung Du và Miền Núi Bắc Bộ là:
a. Khai khoáng, thuỷ điện
b. Cơ khí, điện tử
c. Hoá chất, chế biến lâm sản
d. Vật liệu xây dựng, hàng tiêu dùng.
Câu 7: So với các vùng khác về sản xuất nông nghiệp, Đồng bằng Sông Hồng là vùng có:
a. Sản lượng lúa lớn nhất
b. Xuất khẩu nhiều nhất
c. Năng suất cao nhất
d. Bình quân lương thực cao nhất.
Câu 8: Vị trí của vùng Bắc Trung bộ có ý nghĩa trong việc phát triển kinh tế, xã hội là:
a. Giáp Lào
b. Giáp Đồng bằng Sông Hồng
c. Cầu nối Bắc – Nam
d..Giáp biển
Câu 9: Những quần đảo nào trực thuộc vùng duyên hải Nam Trung Bộ:
a. Hoàng Sa
b. Trường Sa
c. Cả Hoàng Sa và Trường Sa.
Câu 10: Loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Tây Nguyên là:
a. Ba dan
b. Mùn núi cao
c. Phù sa
d. Phù sa cổ.
B. Phần tự luận: (6 điểm)
Câu 1: Dựa vào bảng số liệu sau: Đơn vị: % (2điểm)
B. Phần tự luận: (6 điểm)
Câu 1.: Dựa vào bảng số liệu sau: Đơn vị: % (2điểm)
Năm Tiêu chí |
1995 |
1998 |
2000 |
2002 |
Dân số |
100 |
103.5 |
105.6 |
108.2 |
Sản lượng lương thực |
100 |
117.7 |
128.6 |
131.1 |
Bình quân lương thực |
100 |
113.8 |
121.8 |
121.2 |
a. Hãy vẽ biểu đồ đường biểu hiện mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người của ĐBSH?
b. Qua biểu đồ phân tích ảnh hưởng của việc giảm dân số tới bình quân lương thực theo đầu người ở ĐBSH?
Câu 2. (2 điểm)
Điều kiện tự nhiên ở Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế- xã hôi của vùng?
Câu 3 (2 điểm)
Dựa vào át lát Việt Nam: hãy kể tên các cảng biển 2 vùng Bắc Trung Bộ và DHNTB cho biết các cảng đó thuộc tỉnh nào của vùng?
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: ĐỊA LÍ 9
Thời gian làm bài: 45 phút
A.Phần trắc nghiệm khách quan ( 3điểm) : Mỗi câu chọn đúng được 0.3 đ
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Đáp án |
d |
D |
B |
a |
b |
a |
c |
d |
c |
a |
Phần tự luận: (7đ)
Câu 1: (2đ)
a.Vẽ biểu đồ đúng, đủ, đẹp (1đ)
b.Nhận xét (1đ) Ảnh hưởng của việc giảm gia tăng dân số tới BQLT/người ở ĐBSH:
+ Giảm gia tăng dân số sẽ giảm sức ép đến vấn đề sử dụng đất nông nghiệp ở ĐBSH góp phần tăng được sản lượng lương thực
+ Giảm gia tăng dân số góp phần nâng cao bình quân lương thục theo đầu người
Câu 2:Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng Bắc Trung bộ có nhũng thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế của vùng:
a) Thuận lợi:
* Vị trí lãnh thổ cuả vùng Bắc Trung Bộ đưọc coi là cầu nối của các vùng lãnh thổ phía bắc và phía nam đất nước
Phía tây và giáp Lào, phía đông là vùng biển giàu tiềm năng, đặc điểm vị trí giúp cho vùng mở rộng quan hệ với các vùng trong nước, với Lào, đa dạng các ngành kinh tế biển
* Tài nguyên thiên nhiên
- Khoáng sản phong phú: quặng sắt, thiếc, đá vôi...
- Đất đai: dải đất ven biển cho phép sản xuất lương thực, thực phẩm, vùng đồi đất feralit thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp
- Rừng khá phong phú, tỉ lệ đất lâm nghiệp có rừng cao
- Đường bờ biển dài, vùng biển rộng giàu tiềm năng, bãi cá tôm, cảng biển, nghề làm muối...
b) Khó khăn
- Vùng nằm trong khu vực có nhiều thiên tai thường xảy ra như bão, lũ, hạn hán, cát lấn, gió lào
- Địa hình có độ dốc lớn, đồng bằng nhỏ hẹp
Câu 3: ( 2đ) Các cảng biển của vùng BTB và DHNTB:
Cảng biển |
Thuộc tỉnh , thành phố |
1.Của Lò |
Nghệ An |
2.Vũng Áng |
Hà Tĩnh |
3.Nhật Lệ |
Quảng Bình |
4.Chân Mây |
Thừa Thiên Huế |
5.- Đà Nẵng |
- Đà Nẵng |
-6. Dung Quất |
- Quảng Ngãi |
-7. Quy Nhơn |
- Bình Định |
-8. Nha Trang |
- Khánh Hoà |
-9. Cam Ranh |
- Khánh Hoà |
Tài liệu vẫn còn các bạn tải về để xem trọn nội dung
.........................
Ngoài 21 Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Địa lý, mời các bạn tham khảo các đề thi học học kì 1 lớp 9 mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề thi học kì lớp 9 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt.