Skills 2 trang 55 Unit 11 SGK Tiếng Anh lớp 8 mới

Listen to the conversation and choose the best summary.


Bài 1

Task 1. Listen to the conversation and choose the best summary.

(Nghe bài đàm thoại và chọn ra tóm tắt hay nhất.)

Click tại đây để nghe:



Tạm dịch:

A. Những lợi ích mà tiến bộ trong khoa học và công nghệ có thể mang lại cho cuộc sống của con người.

B. Những lợi ích và hạn chế mà tiến bộ trong khoa học và công nghệ có thể mang lại cho cuộc sống của con người.

C. Những hạn chế mà tiến bộ trong khoa học và công nghệ có thể mang lại cho cuộc sống của con người.

Hướng dẫn giải:

Chọn B



Bài 2

Task 2. Listen again to the conversation between Nick, Duong, and Chau. Circle the words and phrases as you hear them. 

(Nghe lần nữa bài đàm thoại giữa Nick, Dương và Châu. Khoanh tròn những từ và cụm từ mà em nghe được.)

Click tại đây để nghe:

 


Hướng dẫn giải:

1. problems                       

2. high yields

4. overcrowding   

6. bring unemployment

Tạm dịch: 

1. các vấn đề

2. năng suất cao

3. mặt trăng

4. tình trạng có quá nhiều người tại cùng một nơi

5. trên TV

6. mang lại tình trạng thất nghiệp


Bài 3

Task 3. Listen again and answer the questions. 

(Nghe lần nữa và trả lời câu hỏi.)

Click tại đây để nghe:

 


Hướng dẫn giải:

1. High yields in farming will.

Tạm dịch: 

Cái gì sẽ giúp nuôi dân số lớn trên trái đất?

Sản lượng cao trong nông nghiệp sẽ giúp.

2. On other planets.

Tạm dịch: 

Chúng ta có thể sống ở đâu?

Trên hành tinh khác.

3. He says he likes the idea of having lessons at home with a robot, on the Internet.

Tạm dịch: 

Nick nói anh ấy thích gì?

Anh ấy nói thích ý tưởng có bài học ở nhà với người máy và Internet.

4. Yes, she does.

Tạm dịch: 

Châu có nghĩ rằng khoa học và công nghệ có thể mang lại những vấn đề?

Đúng vậy.

5. He thinks there will be many new problems.

Tạm dịch: 

Nick nghĩ gì vào cuối bài đàm thoại?

Anh ấy nghĩ rằng sẽ có nhiều vấn đề mới.

Audio script:

Nick: Hey, Duong and Chau, do you remember Dr. Nelson’s talk science and technology?

Chau: Yes. He said that science and technology would help us solve the world’s problems in the future. 

Nick: Right. I think world hunger is a problem now, and develops ways to get high yieds in farming will help feed the growing population on earth.

Duong: Good point. Also we may be able to live on other planets, and overcrowding won’t be a problem any more...

Nick: And I like the idea of having lessons at home with a robot, and the Internet.

Duong: And no more paper books. We’ll have e-books, and tablets for everything.

Chau: That doesn’t sound like a benefit to me. I’d still want to go to school. I’d like to communicate face-to-face with teachers and friends. In my opinion, science and technology will bring new problems to people.

Duong: Like what?

Chau: Well, robots will bring unemployment, and high yieds in farming may destroy the environment and sending people to Mars may cause pollution...

Nick: You’re right: so many new proplems...

Dịch Script:

Nick: Này, Dương và Châu, cậu có nhớ khoa học và công nghệ trong bài nói của Tiến sĩ Nelson không?

Châu: Có. Ông nói rằng khoa học và công nghệ sẽ giúp chúng ta giải quyết các vấn đề của thế giới trong tương lai.

Nick: Đúng rồi. Tôi nghĩ nạn đói trên thế giới là một vấn đề hiện nay, và làm thế nào để có được sản lượng cao trong canh tác sẽ giúp nuôi sống dân số ngày càng tăng trên trái đất.

Dương: Tốt. Ngoài ra chúng ta có thể sống trên các hành tinh khác, đông dân cư sẽ không còn là vấn đề nữa ...

Nick: Và tôi thích ý tưởng có bài học ở nhà với một robot, và Internet.

Dương: Và không còn sách giấy nữa. Chúng ta  sẽ có sách điện tử và máy tính bảng cho mọi thứ.

Châu: Điều đó không có vẻ như là một lợi ích đối với tôi. Tôi vẫn muốn đi học. Tôi muốn giao tiếp trực tiếp với giáo viên và bạn bè. ý kiến của tôi, khoa học và công nghệ sẽ mang lại những vấn đề mới cho mọi người.

Dương: Ví dụ là gì?

Châu: Robot sẽ khiến thất nghiệp, và sản lượng nuôi trồng cao có thể phá hủy môi trường và đưa người đến sao Hỏa có thể gây ô nhiễm ...

Nick: Bạn nói đúng: nhiều vấn đề mới...


Bài 4

Task 4. Look at the sample paragraph and fill the outline below. 

(Nhìn vào đoạn văn mẫu và điền vào dàn bài bên dưới.)

Tạm dịch:

Tôi không đồng ý với ý tưởng mà người máy sẽ chỉ mang đến lợi ích cho những người trong tương lai.

Người máy cũng sẽ có vài tác động tiêu cực. Đầu tiên, chúng sẽ rất tốn tiền và chúng ta sẽ dành nhiều tiền mua và sửa chúng. Thứ hai, người máy trong nhà máy sẽ có thể làm mọi thứ mà công nhân làm, vì vậy người máy sẽ làm họ thất nghiệp. Thứ ba, người máy trong gia đình chúng ta sẽ làm tất cả việc nhà cho chúng ta, vì vậy chúng ta sẽ trở nên lười biếng và thụ động. Nói ngắn gọn, người máy sẽ làm nhiều việc cho chúng ta, nhưng chúng có thể không cải thiện chất lượng cuộc sống chúng ta. 

Hướng dẫn giải:

Introduction: disagree that robot will only bring benefits to people in the future.

Idea 1: expensive

Idea 2: make workers jobless

Idea 3: we become lazy and inactive

Conclusion: not always good for qualities of lives.

Tạm dịch:

Giới thiệu: Tôi không đồng ý với ý tưởng mà người máy sẽ chỉ mang đến lợi ích cho những người trong tương lai.

Ý 1: đắt đỏ

Ý 2: làm cho công nhân thất nghiệp

Ý 3: Chúng ta trở nên lười biếng và thụ động

Kết luận: không phải lúc nào cũng tốt cho chất lượng cuộc sống.


Bài 5

Task 5. Make notes, then write a paragraph on the following topic. 

(Ghi chú, sau đó viết một đoạn văn về chủ đề sau.)

Hướng dẫn giải:

I don’t agree. They still need teacher to explain the idea for them. Sometimes they understand wrong/incorrectly and teacher can help them to understand right/correctly 

Tạm dịch:

Bạn có đồng ý hoặc không đồng ý với ý sau?

Với sự giúp đỡ của công nghệ, học sinh sẽ có lợi nhiều từ việc tự học ở nhà.

Tôi không đồng ý. Học sinh vẫn cần giáo viên giải thích ý cho chúng. Thỉnh thoảng chúng hiểu sai và giáo viên có thể giúp chúng hiểu đúng.


Từ vựng

- unemployment (n): thất nghiệp

- yields (n): năng suất

- benefit (n): lợi ích

- drawback (n): tác hại

- jobless (adj): không có việc làm

- inactive (adj): thụ động

- quality of life: chất lượng cuộc sống 


Bài học bổ sung