Getting Started trang 48 Unit 11 SGK Tiếng Anh lớp 8 mới

Find the words in A in the conversation. Then match the to the words in B with similar meanings.


Bài 1

Task 1. Listen and read. 

(Nghe và đọc.)

Click tại đây để nghe:

 

Tạm dịch:

Dương, Nick và Châu đang nói chuyện với Giáo sư Nelson sau khi nghe bài nói của ông về vai trò của khoa học và công nghệ trong thế kỷ 21.

Giáo sư Nelson: À, như các em biết, những phát triển trong khoa học và công nghệ đang thay đổi lớn cách mà chúng ta sống, giao tiếp, du lịch, mọi thứ...

Dương: Thầy muốn nói là khoa học và công nghệ đang thay đổi cuộc sống của chúng ta trong mọi lĩnh vực phải không ạ?

Giáo sư Nelson: Đúng vậy.

Dương: Để tốt hơn phải không ạ? 

Giáo sư Nelson: Hầu hết là tốt hơn. Khoa học và công nghệ cũng có những tác động lớn về phát triển kinh tế

Nick: À, ba em nói rằng chỉ những người máy sẽ làm việc trong nhà máy và dọn dẹp nhà cửa chúng ta trong tương lai. Nó đúng không, giáo sư Nelson?

Giáo sư Nelson: Đúng vậy. Và chúng ta sẽ có xe hơi bay và tàu không gian để mà chúng ta có thể đi nhanh hơn và xa hơn trước đây.

Châu: Vậy thì chúng ta sẽ không có kẹt xe nữa phải không ạ?

Giáo sư Nelson: Không. Khoa học và công nghệ là chìa khóa cho sự phát triển trong những lĩnh vực khác. Chúng sẽ chắc chắn mang lại nhiều lợi ích cho con người.

Châu: Và về giáo dục? Giáo viên khoa học của chúng ta nói rằng sẽ không có trường học nữa: chúng ta sẽ chỉ ở nhà và học trên Internet.

Giáo sư Nelson: Đúng vậy. Học sinh sẽ không đi đến trường như bây giờ...

Dương: Ồ! Mình hy vọng điều đó sẽ xảy ra sớm. 

a. Find the words in A in the conversation. Then match the to the words in B with similar meanings.

(Tìm những từ trong phần A trong bài đàm thoại. Sau đó nối chúng với những từ trong phần B với nghĩa tương đương.) 

Hướng dẫn giải:

1 - c  phát triển - tiến bộ

2 - b  lĩnh vực - khu vực

3- d  to lớn - to

4 - e  kinh tế - kiếm tiền

5 - a  các phím - câu trả lời

6 - f  lợi ích - trợ giúp

b. Answer the questions.

(Trả lời câu hỏi.)

Hướng dẫn giải:

1. They are at the Science club. 

Tạm dịch: Nick, Dương và Châu ở đâu?

   Họ đang ở câu lạc bộ khoa học.

2. It is the roles of science and technology in the 21st century.

Tạm dịch: Chủ đề bài nói của giáo sư Nelson là gì?

   Nó là vai trò của khoa học và công nghệ trong thế kỷ 21.

3. Science and technology are greatly changing everything.

Tạm dịch: Những lĩnh vực mà khoa học và công nghệ đang thay đổi?

   Khoa học và công nghệ đang thay đổi mọi thứ rất nhiều.

4. He told Nick that only robots would work in factories and clean our homes in the future.

Tạm dịch: Ba của Nick nói gì với anh ấy?

   Ông ấy nói với Nick rằng chỉ những người máy sẽ làm việc trong nhà máy và dọn dẹp nhà cửa chúng ta trong         tương lai.

5. She said that there would be no more schools, they’d just stay at home and learn on the Internet.

Tạm dịch: Giáo viên khoa học của Châu nói gì?

   Cô ấy nói rằng sẽ không có trường học nữa, họ sẽ chỉ ở nhà và học trên Internet.

c. Work with a partner. What fields are mentioned in the conversation which are affected by science and technology?

(Làm việc với bạn học. Những lĩnh vực nào mà được đề cập trong bài đàm thoại mà bị ảnh hưởng bởi khoa học và công nghệ?)

Hướng dẫn giải:

1. the economy (economic development): kinh tế (phát triển kinh tế)

2. the workplace (robots in factories): nơi làm việc (người máy trong nhà máy)

3. the home (robots cleaning our homes): nhà cửa (người máy dọn dẹp nhà cửa)

4. travel (traffic jams): đi lại (kẹt xe)

5. education (school via internet): giáo dục (trường học qua Internet)

d. Put a word / phrase from the box in each blank. 

(Đặt một từ/ cụm từ trong khung trong mỗi khoảng trống.)

1. field

Tạm dịch: Công nghệ trong lĩnh vực viễn thông đã phát triển qua nhiều thập kỷ rồi.

2. space

Tạm dịch: Trong tương lai, những người bình thường sẽ đi lại vào không gian bằng tàu không gian.

3. the key

Tạm dịch: Anh ấy nói rằng anh ấy đã làm việc rất chăm chỉ và đó là chìa khóa cho sự thành công của anh ấy.

4. economic development

Tạm dịch: Một cuộc họp quốc tế về phát triển kinh tế đã diễn ra ở Singapore vào tuần rồi.

5. flying cars

Tạm dịch: Nếu chúng ta có xe bay bây giờ, chúng ta có thể giải quyết vấn đề kẹt xe. 



Bài 2

Task 2. Put one of the words/ phrases from the box in each gap. There is one extra.

(Đặt một trong những từ/ cụm từ từ khung trong mỗi khoảng trống. Có một từ dư.)

1. science subjects: các môn khoa học tự nhiên

Tạm dịch: Giáo viên cô ấy nói rằng cô ấy thật sự giỏi về những môn khoa học nhưng cô ấy không giỏi tiếng Anh.

2. technology: công nghệ

Tạm dịch: Những tiến bộ trong công nghệ đã cải thiện sản lượng vụ mùa hơn 30%.

3. researchers: các nhà nghiên cứu

Tạm dịch: Những nhà nghiên cứu ung thư đã thực hiện những tiến bộ lớn, nhưng nhiều khía cạnh của căn bệnh này cần nghiên cứu sâu hơn.

4. machines: máy móc

Tạm dịch: Những nhà khoa học sẽ cố gắng phát minh máy móc để dạy trẻ em ở nhà.

5. scientific progress: tiến trình khoa học

Tạm dịch: Nhờ vào tiến trình khoa học, thế giới chúng ta sẽ được biến chuyển lớn.


Lời giải chi tiết:

 


Bài 3

Task 3. Give the opposite of the words in brackets, using the prefix un- or im-.

(Đưa ra những từ trái nghĩa trong ngoặc đơn, sử dụng tiền tố un- hoặc im-.)

Hướng dẫn giải:

1. known => unknown

Tạm dịch: Đây là một loài côn trùng mà những nhà sinh vật học chưa biết trước đó. 

2. realistic => unrealistic

Tạm dịch: Tôi không thích tiểu thuyết khoa học viễn tưởng nhiều lắm. Tôi nghĩ chúng không thực tế.

3. possible => impossible 

Tạm dịch: Gần như không thể nào theo kịp với những phát triển mới nhất trong tin học.

4. important => unimportant

Tạm dịch: Giáo viên nói rằng phương pháp chính xác không quan trọng trong thí nghiệm.

5. polluted => unpolluted

Tạm dịch: May thay, dòng sông chảy qua thị trấn chúng ta không bị ô nhiễm.


Bài 4

Task 4. Game: Find someone who... (Trò chơi: TÌM AI ĐÓ MÀ...)

Ask your classmates Yes.No questions, using do or will. If they say "Yes" to a question, write their names in the box. A name can be written down only once. The first person to get a name in each box is the winner.

(Hỏi bạn học câu hỏi Yes/ No sử dụng “do” hoặc “will”. Nếu họ nói “Yes” , viết tên họ trong khung. Một tên chỉ viết một lần. Người đầu tiên có tên trong mỗi khung là người chiến thắng)

Tạm dịch:

Thích những môn khoa học ở trường

Muốn đi lại vào không gian trong tương lai

Muốn trở thành một nhà khoa học

Biết một nhà khoa học Việt Nam

Sẽ đi theo khoa học khi học xong

Ngưỡng mộ một nhà khoa học hoặc một nhà phát minh


Từ vựng

- development (n): sự phát triển

-  technology (n): công nghệ

- science (n): khoa học

-  field (n): lĩnh vực

- enormous (adj): khổng lồ

- spaceship (n): tàu không gian

- education (n): giáo dục

- technique (n): phương pháp

- realistic: thực tế >< unrealistic: phi thực tế 

- possible (adj): khả thi >< impossible (adj): bất khả thi

Bài giải tiếp theo
A Closer Look 1 trang 50 Unit 11 SGK Tiếng Anh lớp 8 mới
A Closer Look 2 trang 51 Unit 11 SGK Tiếng Anh lớp 8 mới
Communication trang 53 Unit 11 SGK Tiếng Anh lớp 8 mới
Skills 1 trang 54 Unit 11 SGK Tiếng Anh lớp 8 mới
Skills 2 trang 55 Unit 11 SGK Tiếng Anh lớp 8 mới
Looking Back trang 56 Unit 11 SGK Tiếng Anh lớp 8 mới
Project trang 57 Unit 11 SGK Tiếng Anh lớp 8 mới
Giải sách bài tập Unit 11 SGK Tiếng Anh 8 mới
Vocabulary - Phần từ vựng - Unit 11 Tiếng Anh 8 mới

Bài học bổ sung
Getting started trang 6 Unit 1 SGK Tiếng Anh 8 mới
Communication trang 11 Unit 1 SGK Tiếng Anh 8 mới
Getting started trang 16 Unit 2 SGK Tiếng Anh 8 mới
A Closer Look 2 trang 19 Unit 2 SGK Tiếng Anh 8 mới
Getting started trang 26 Unit 3 SGK Tiếng Anh 8 mới
Getting started trang 38 Unit 4 SGK Tiếng Anh 8 mới
A Closer Look 2 trang 41 Unit 4 Tiếng Anh 8 mới
Getting started trang 48 Unit 5 Tiếng Anh 8 mới
A Closer Look 1 trang 60 Unit 6 SGK Tiếng Anh 8 mới
Getting started trang 6 Unit 7 SGK Tiếng Anh 8 mới
Getting started trang 16 Unit 8 SGK Tiếng Anh 8 mới
Vocabulary - Phần từ vựng - Unit 1 Tiếng Anh 8 mới
Vocabulary - Phần từ vựng - Unit 3 Tiếng Anh 8 mới
Vocabulary - Phần từ vựng - Unit 8 Tiếng Anh 8 mới

Video liên quan