Had better + nguyên mẫu không có to

Had ở đây là một quá khứ không thật, nghĩa của nó là hiện tại hay tương lai


Had ở đây là một quá khứ không thật, nghĩa của nó là hiện tại hay tương lai :

I had/I'd better ring him at once/tomorrow

(Tốt hơn là tôi gọi điện cho hắn ngay/ngày mai.)

Phủ định được tạo thành với not sau better

You had better not miss the last bus

(Tốt hơn là anh đừng lỡ chuyến xe buýt cuối)

Had ở đây thường được tĩnh lược sau đại từ và trong lời nói thường không nhấn giọng :

had better thường không được dùng trong nghi vấn thường, nhưng đôi khi được dùng trong nghi vấn phủ định với dạng một lời khuyên :

Hadn’t you better ask him first ? = Wouldn’t it be a good thing to ask him first ?

(Hỏi anh ta trước không tốt hơn sao ?)

You had better là một dạng lời khuyên rất hữu dụng :

You had better fly (Anh đi máy bay là tốt nhất.)

ở lời nói gián tiếp, had better với ngôi thứ nhất, hay thứ ba không thay đổi ; had better với ngôi thứ hai có thể thay đổi hay được tường thuật bằng lời khuyên + túc từ + nguyên mẫu

He said,"I'd better hurry"= He said (that) he’d better hurry.

(Anh ta đã nói (rằng) anh ấy gấp lắm.)

He said, "Ann had better hurry" = He said (that) Ann had better hurry 

(Anh ta đã nói (rằng) tốt hơn là Ann phải gấp lên)

He said,"You’d better hurry = He said (that) I’d better hurry (Anh ấy nói rằng tôi cần phải gấp lên;

(Anh ta khuyên tôi gấp lên)

Bài giải tiếp theo
Have + túc từ + hiện tại phân từ
Have có nghĩa là (có)
Have có nghĩa "take" (dùng bữa, "give" (đãi tiệc).v..v..
Động từ Do
Do dùng như trợ động từ
Do dùng như một động từ thường