Các thành phần chính : be, was, been; Danh động từ/hiện tại phân từ : being
Cấu trúc be + nguyên mẫu: như I am to go là rất quan trọng và có thể được dùng: Truyền đạt những mệnh lệnh hay những chỉ dẫn
be là động từ thường dùng để chỉ: sự tồn tại của, hay để cung cấp tin tức về người hay vật
Khi một danh từ tượng trưng cho một người hay vật không xác định làm chủ từ của động từ be chúng ta thường dùng there + be + danh từ
It is+ tính từ; there is + danh từ; It is, there is chỉ khoảng cách và thời gian; It is dùng để nhận diện và there is + danh từ/đại từ
Have được dùng với quá khứ phân từ để tạo nên các thì: Hiện tại hoàn thành (present perfect), Quá khứ hoàn thành (Past perfect.)..
Cấu trúc have + túc từ + quá khứ phân từ được dùng một cách thông tục để thay thế một động từ thụ động thường liên quan đến một số tai nạn hay vận xui
Had ở đây là một quá khứ không thật, nghĩa của nó là hiện tại hay tương lai
Cấu trúc này thường được dùng với một giai đoạn thời gian tương lai
Đây là nghĩa cơ bản của have; have được chia với do cho những hành động theo thói quen
have cũng có thể được dùng với nghĩa :—"take" (a mael/food hay drink);—"give" (a party);—"experience","enjoy"
do dùng như động từ thường có thể xác định như trên. Nhưng ở thể phủ định và nghi vấn chúng ta thêm nguyên mẫu do cho các hình thức trên
Do được dùng để hình thành thể phủ định và nghi vấn cho thì hiện tại đơn giản và quá khứ đơn giản của những động từ thường
Do giống như have có thể được dùng như một động từ thường. Nó có thể phủ định và nghi vấn ở thì hiện tại đơn giản và quá khứ đơn giản bằng cách dùng do/did