Tiếng anh lớp 12 được biên soạn theo chương trình chuẩn tiếng anh Trung học phổ thông của Bộ Giáo dục và Đào tạo, được biên soạn theo chủ điểm (theme-based) gồm 16 đơn vị bài học và 6 bài ôn.Sách giúp các em luyện cách phát âm những phụ âm cuối từ, âm tiết có trọng âm trong những từ có hai âm tiết trở lên, nhịp điệu và các đường nét ngữ điệu cơ bản trong tiếng anh. Đặc biệt sách có phần "Test Yourself" được thiết kế để giúp học sinh tự kiểm tra khả năng và sự hiểu biết của mình sau khi các em đã học đến ba đơn vị bài học (khoảng từ 10 -15 tiết học)
CLICK LINK DOWNLOAD SÁCH TẠI ĐÂY.
Để các bạn tiện học và nghiên cứu, chúng tôi tóm tắt ngữ pháp tiếng anh 12 sau đây.
Công thức :
If + S + V(present), S + will + V-inf ….
*Chủ ngữ S trong câu điều kiện trên có thể giống nhau hoặc khác nhau.
Ex: If I have free time, I will go out with you.
(Nếu anh rãnh, anh sẽ đi chơi với em)
If he says “I love you”, she will feel extremely happy.
( Nếu anh nói anh yêu em, cô ấy sẽ cảm thấy cực kì hạnh phúc)
B. ĐIỀU KIỆN LOẠI 2 ( NÓI VỀ SỰ VIỆC KHÔNG CÓ THẬT Ở HIỆN TẠI)
Công thức :
If + S + V2/V-ed/be(were), S + would + V-inf ….
*Chủ ngữ S trong câu điều kiện trên có thể giống nhau hoặc khác nhau.
Ex: If I were the judge, I would sentence that criminal to death
(Nếu tôi là thẩm phán, tôi đã kết án tử hình tên tội phạm đó rồi)
If I stayed at home now, my mom would force me to do the homework.
(Nếu tôi mà đang ở nhà bây giờ, mẹ tôi sẽ bắt tôi làm bài tập)
C. ĐIỀU KIỆN LOẠI 3 (NÓI VỀ SỰ VIỆC KHÔNG CÓ THẬT TRONG QUÁ KHỨ)
Công thức :
If + S + had V3/V-ed, S + would have + V3/V-ed….
*Chủ ngữ S trong câu điều kiện trên có thể giống nhau hoặc khác nhau.
Ex: If I hadn’t treated her too badly, She wouldn’t have left me behind.
(Nếu tôi đã không đối xử tệ với cô ấy thì cô ấy đã không bỏ tôi lại rồi)
If he had come in time for help, she wouldn’t have died.
( Nếu ông ấy đến kịp để giúp thì bà đã không chết rồi).
# Ngoài ra chúng ta còn có thể sử dụng kết hợp câu điều kiện loại 2 và loại 3 để nói về nguyên nhân không có thật ở quá khứ và kết quả không có thật ở hiện tại
Ex: If I had studied last night, I wouldn’t have get a big zero now.
(Nếu tôi chịu học bài thì tôi đã không ăn trứng ngỗng như bây giờ).
Động từ Wish = If only ( ao ước) thường dùng để diễn tả những ước muốn, những điều không có thật hoặc rất khó thực hiện. Có 3 loại câu ước:
S + Wish(es) that + S + would/could + V-inf
Ex : Mary will visit Paris next week.
—> I wish that Mary wouldn’t visit Paris next week .
I can’t speak Spanish fluently.
—> I wish that I could speak Spanish fluently.
S + Wish(es) that + S + V2/V-ed/were …
Ex : The weather isn’t good.
—> I wish that the weather were good.
He learns very badly.
—> They wish he didn’t learn badly.
S + Wish(es) that + S + could/ have V3/V-ed/ …
Ex : I’m sorry, they didn’t take part in the party last night.
—> I wish They had taken part in the party last night.
Ex : She couldn’t be with me yesterday.
—> I wish she could have been with me yesterday.
A . THÌ HIỆN TẠI ĐƠN ( SIMPLE PRESENT TENSE) :
Công thức :
S + V(s/es) ….
S am/is/are ….
S + do/does + not + V ….
S + am/is/are + not …..
Do/Does + S + V ….?
Am/Is/Are + S …..?
* Chủ ngữ số ít và đại từ “He, she, it” thì đi với “V(s/es)”, “is” và “does” trong câu nghi vấn.
Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “You, we, they” đi với “V-inf”, “are” và “do” trong câu nghi vấn.
Đại từ “I” đi với “V-inf”, “am” và “do” trong câu nghi vấn.
Cách thêm “s” và “es” cho động từ :
Cách dùng:
Ex : Mary often gets up early in the morning.
(Mary thường dậy sớm vào buổi sáng)
Ex: The sun rises in the east and sets in the west.
Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía tây.
Dấu hiệu nhận biết :
Always(luôn luôn), usually( thường xuyên), often/occasionally( thường), sometimes ( thỉnh thoảng), rarely/barely/seldom ( hiếm khi), never ( không bao giờ).
Lưu ý : các trạng từ trên đứng trước động từ thường và đứng sau động từ to be.
Ex: He usually goes to bed at 10 p.m. ( Anh ấy thường xuyên đi ngủ lúc 10 giờ tối)
He is often late for class. ( Anh ấy thường đi học trễ)
B. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN ( PRESENT CONTINUOUS) :
Công thức :
S + am/ is/ are + V-ing…
S + am/ is/ are + not + V-ing…
Am/ Is/ Are + S + V-ing…?
* Chủ ngữ số ít và đại từ ” He, she, it” thì đi với “is”.
Chủ ngữ số nhiều và đại từ ” You, we, they” thì đi với “are”.
Đại từ “I” thì đi với “am”.
Các thêm -ing:
Ex: Ride –> Riding
Ex: run –> running
Cách dùng :
Ex: I am doing my homework. ( Tôi đang làm bài tập về nhà)
My son is studying at university ( Con trai tôi đang học đại học)
Ex: I am having a party this Saturday. ( Tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc tùng thứ 7 này)
Dấu hiệu nhận biết :
Now( ngay bây giờ), at the moment(ngay lúc này), at the present(ngay bây giờ), today( ngày hôm nay).
C. THI HIỆN TẠI HOÀN THÀNH ( PRESENT PERFECT TENSE) :
Công thức:
S + have/ has + V3/V-ed…
S + have/ has not + V3/V-ed…
Have/ has + S + V3/V-ed…?
* Chủ ngữ số ít và đại từ “He, she, it” thì đi với “has”.
Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “I, you, we, they” đi với “have”.
Cách dùng :
Ex: Have you had breakfast? (Em ăn sáng chưa?)
– No, I haven’t. ( dạ chưa ạ)
Ex: I have leant English for 5 years. ( Tôi học tiếng Anh được 5 năm rồi)
Ex:This is the biggest surprise that I’ve ever had.
D. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (SIMPLE PAST TENSE) :
Công thức :
S + V2 / V-ed …
S + didn’t + V-inf…
Did + S + V-inf …..?
Cách thêm -ed :
Ex: fit –> fitted
Ex: per’mit –> permitted
Ex: Study –> Studied
Cách dùng:
Ex: I bought a bunch of flowers yesterday. ( Tôi đã mua một bó bông ngày hôm qua)
Dấu hiệu nhận biết :
Yesterday (ngày hôm qua), … ago (cách đây …), last (night, week, month, year..) hoặc in + năm trong quá khứ.
E. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN ( PAST CONTINUOUS TENSE ):
Công thức:
S + were / was + V-ing …….
S + were / was + not + V-ing ……
Were / Was + S + V-ing ……?
* Chủ ngữ số ít và đại từ “I, he, she, it” thì đi với “was”.
Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “You, we, they” đi với “were”.
Cách dùng :
Ex: She was cooking dinner at 7 0’clock last night. (Cô ấy đang nấu ăn vào 7 giờ tối qua)
Dấu hiệu nhận biết :
At that moment ( vào lúc đó), at that time ( vào lúc đó), at this time
yesterday/ last night ( vào lúc này hôm qua/ tối qua), at … o’clock
yesterday ( vào … giờ hôm qua), all day yesterday ( suốt ngày hôm qua),
all last week = during last week (trong suốt tuần) + thời gian ở quá
khứ, whe whole of….(toàn bộ) + thời gian ở quá khứ.
F. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST PERFECT TENSE) :
Công thức :
S + had + V3 / V-ed …
S + had + not + V3 / V-ed …
Had + S + V3 / V-ed …. ?
Cách dùng :
Before/ By the time my mother came back, I had cleaned up the broken vase.
(Trước khi mẹ quay lại, tôi đã dọn sạch bình hoa bị bể rồi)
Dấu hiệu nhận biết :
Before / by the time ( trước khi)
G. THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN (SIMPLE FUTURE TENSE) :
Công thức :
S + will + V-inf…
S + will + NOT + V-inf…
Will + S + V-inf…?
Cách dùng :
Ex: I will become a doctor when I grow up. (Tôi sẽ trở thành bác sĩ khi tôi trưởng thành)
Ex: – Tomorrow is her birthday, do you have any idea for the present? ( Mai là sinh nhật cô ấy rồi, bạn có ý tưởng gì không?)
– I will buy her a birthday cake. ( Tôi sẽ mua cho cô ấy một cái bánh kem)
Dấu hiệu nhận biết :
Tomorrow (ngày mai), next (week, month, year..), someday / one day (một
ngày nào đó), in the future, soon (chẳng bao lâu nữa), tonight ( tối
nay(, in a few day’s time (trong vài ngày).
H. THÌ TƯƠNG LAI GẦN (NEAR FUTURE) :
Công thức :
S + am/is/are going to + V-inf….
S + am/is/are not going to + V-inf….
Am/Is/Are + S + going to + V-inf….?
Cách dùng:
Ex: I am going to do some shopping. Do you want to come with me?
( Tôi định đi mua sắm đây, bạn muốn đi cùng không?)
Ex: Look at the dark clouds! It’s going to rain.
( Nhìn đám mây đen kìa!Trời sắp mưa rồi)
I. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN (FUTURE CONTINUOUS) :
Công thức :
S + will be + V-ing…
S + will not be + V-ing…
Will + S be + V-ing…?
Cách dùng :
Ex: By this time next month, my father will be visiting the White House. (Vào giờ này tháng sau, ba tôi đang ghé vào nhà Trắng.
J. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH (FUTURE PERFECT TENSE) :
Công thức:
S + will have + V3/V-ed….
S + will have not + V3/V-ed....
Will + S have + V3/V-ed…?
Cách dùng:
Ex: By the end of this year, I will have worked for our company for 10 years.
(Hết năm nay là tôi đã làm việc cho công ty được 10 năm rồi đấy)
Khi đổ câu trực tiếp sang câu tường thuật cần lưu ý 3 điều sau:
Ngôi thứ 1 sẽ được đổi thành chủ ngữ trong câu.
Ngôi thứ 2 sẽ được đổi thành túc từ trong câu.
Ngôi thứ 3 sẽ được giữ nguyên trong câu.
Đơn giản chỉ cần lùi về một thì : hiện tại chuyền về quá khứ ( work–>worked, am/is/are working—>was/were working, has/have worked—>had worked, has/have been working—>had been working); quá khứ chuển về quá khứ hoàn thành (worked—>had worked, was/were working—>had been working); quá khư hoàn thành giữ nguyên; các modal verb( can—>could, will—>would, shall—>should, may—>might, must—>had to).
today———–> that day
tonight———> that night
next week ——> the week after
tomorrow ——-> the day after
now————-> then
ago————-> before
this————> that
these———–> those
yesterday ——> the day before
last week ——> the week before
here ———–> there
Ex: He said to me ” I split up with my girlfriend yesterday”
—> He told me that he had split up with his girlfriend the day before.
Các mẫu câu tường thuật :
A. COMMANDS / REQUESTS (CÂU MỆNH LỆNH, CÂU ĐỀ NGHỊ)