Bài 173 : Luyện tập chung

Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 113, 114, 115 VBT toán 4 bài 173 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất


Bài 1

Viết số thích hợp vào ô trống theo mẫu :

Phương pháp giải:

Để xác định giá trị của chữ số ta cần xác định hàng của chúng. Các chữ số của một số theo thứ tự từ phải sang trái lần lượt là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, ....

Lời giải chi tiết:


Bài 2

Đặt tính rồi tính :

a) 52749 + 38426                                        b) 94802 – 45316

c) 417 × 352                                               d) 95150 : 295

Phương pháp giải:

- Muốn cộng hoặc trừ hai số tự nhiên ta đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, sau đó tính theo thứ tự từ phải sang trái.

- Muốn nhân hai số tự nhiên ta đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, sau đó tính theo thứ tự từ phải sang trái.

- Muốn chia hai số tự nhiên ta đặt tính theo cột dọc rồi chia theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:


Bài 3

Điền dấu thích hợp (>; <; =) vào chỗ chấm :

\(\dfrac{5}{8}....\dfrac{8}{{11}}\)                             \(\dfrac{7}{9}....\dfrac{5}{8}\)

\(\dfrac{{12}}{{18}}....\dfrac{{18}}{{27}}\)                           \(\dfrac{{25}}{{36}}....\dfrac{{25}}{{63}}\)

Phương pháp giải:

Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng. 

Lời giải chi tiết:

• Ta có : 

\(\dfrac{5}{8} = \dfrac{{5 \times 11}}{{8 \times 11}} = \dfrac{{55}}{{88}}\;;\)                          \(\dfrac{8}{{11}} = \dfrac{{8 \times 8}}{{11 \times 8}} = \dfrac{{64}}{{88}}\)

Mà : \( \dfrac{{55}}{{88}}< \dfrac{{64}}{{88}}\). Vậy \(\dfrac{5}{8} < \dfrac{8}{{11}}\).

• Ta có : 

\(\dfrac{7}{9} = \dfrac{{ 7\times 8}}{{ 9\times 8}} = \dfrac{{56}}{{72}}\;;\)                          \(\dfrac{5}{{8}} = \dfrac{{ 5\times 9}}{{ 8\times 9}} = \dfrac{{45}}{{72}}\)

Mà : \( \dfrac{{56}}{{72}}> \dfrac{{45}}{{72}}\). Vậy \(\dfrac{7}{9} > \dfrac{5}{{8}}\).

• Ta có : 

\(\dfrac{12}{18} = \dfrac{{ 12:6 }}{{ 18:6 }} = \dfrac{{2}}{{3}}\;;\)                          \(\dfrac{18}{{27}} = \dfrac{{ 18:9 }}{{ 27:9 }} = \dfrac{{2}}{{3}}\)

Mà : \( \dfrac{{2}}{{3}}=\dfrac{{2}}{{3}}\). Vậy \(\dfrac{12}{18} = \dfrac{18}{{27}}\).

• Ta có :  \( 36 > 63\). Vậy \(\dfrac{25}{36} >\dfrac{25}{{63}}\).


Bài 4

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chều dài là 200m, chiều rộng bằng \(\dfrac{3}{5}\) chiều dài. Người ta cấy lúa ở đó, tính ra cứ 100m2 thu hoạch được 55kg thóc. Hỏi đã thu hoạch ở ruộng đó bao nhiêu tạ thóc?

Phương pháp giải:

- Tính chiều rộng = chiều dài \(\times \,\dfrac{2}{3}\).

- Tính diện tích = chiều dài \(\times\) chiều rộng.

- Số thóc thu được = diện tích \(: 100\) \(\times 55kg\).

- Đổi kết quả vừa tìm được sang đơn vị đo là tạ, lưu ý \(1\) tạ \(=100kg\).

Lời giải chi tiết:

Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là:

200 : 5 × 3 = 120 (m)

Diện tích thửa ruộng đó là:

120 × 200 = 24000 (m2)

Đã thu hoạch được  ở ruộng đó số tạ thóc là:

24000 : 100 × 55 = 13200 (kg)

13200kg = 132 tạ

             Đáp số : 132 tạ.


Bài 5

Tìm giá trị của số a và b biết :

Phương pháp giải:

Dựa vào phép tính đã cho lập luận để tìm các chữ số thích hơp. 

Lời giải chi tiết:

a) • Hàng đơn vị : \(0+b = 8\) nên \(b = 8\).

• Hàng chục : \(8+a = 12\) nên \(a = 4\) (nhớ \(1\)).

• Hàng trăm : \(4\) nhớ \(1\) bằng \(5\) (đúng)

   Vậy \(a= 4\;;\; b= 8\).

b) • \(b\) khác \(0\), vì nếu \(b = 0\) thì \(0\) trừ \(0\) bằng \(0\) (khác \(8\)).

• Do đó phải lấy \(10 - b = 8\), vậy \(b = 2\), nhớ \(1\) sang \(a\).

• Ta có \(12\) trừ \(a + 1\) bằng \(7\) nên \(a+1=12-7\), hay \(a + 1 = 5\) hay \(a  = 4\).

(Do \(2\) không trừ được \((a + 1)\) để được hiệu là \(7\)).

Do đó \(a= 4\;;\; b= 2\).

Vậy ta có kết quả như sau :