Bài 158 : Ôn tập về biểu đồ

Giải bài tập 1, 2, 3 trang 90, 91 VBT toán 4 bài 158 : Ôn tập về biểu đồ với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất


Bài 1

Nhìn vào biểu đồ dưới đây hãy khoanh tròn vào các chữ đặt trước câu trả lời đúng:  

a) Cả 4 tổ cắt được:

A. 3 hình                      B.14 hình                                 C. 10 hình

b) Tổ 1 cắt được nhiều hơn tổ 2:

A. 1 hình                      B. 2 hình tam giác                     C. 2 hình vuông

c) Tổ 2 cắt được:

A. Nhiều hình tam giác nhất                        B. Nhiều hình chữ nhật nhất

Phương pháp giải:

Quan sát biểu đồ để tìm số hình mà mỗi tổ cắt được, sau đó trả lời các câu hỏi của bài toán.

Lời giải chi tiết:

a) Cả bốn tổ cắt được 14 hình, trong đó tổ 1 cắt được 4 hình, tổ 2 cắt được 3 hình, tổ 3 cắt được 3 hình, tổ 4 cắt được 4 hình.

Chọn đáp án B.

b) Tổ 1 cắt được 4 hình trong đó có 2 hình vuông, 2 hình chữ nhật.

    Tổ 2 cắt được 3 hình trong đó có 2 hình tam giác, 1 hình vuông.

Vậy tổ 1 cắt được nhiều hơn tổ 2 là 1 hình.

Chọn đáp án A.

c) Quan sát biểu đồ ta thấy tổ 2 cắt được nhiều hình tam giác nhất (2 hình).

Chọn đáp án A.


Bài 2

Một cửa hàng bán vải trong tháng 10 bán được 3250m, tháng 11 bán được 2500m và tháng 12 bán được 3500m vải. Hãy viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm trong biểu đồ dưới đây. 

SỐ MÉT VẢI CỬA HÀNG BÁN ĐƯỢC TRONG BA THÁNG

Phương pháp giải:

Đọc kĩ các thông tin trong đề bài rồi hoàn thành biểu đồ đã cho.

Lời giải chi tiết:


Bài 3

Dựa vào biểu đồ dưới đây, hãy trả lời các câu hỏi sau:

SỐ LỚP MỘT CỦA TRƯỜNG TIỂU HỌC HÒA BÌNH

a) Số lớp Một của Trường Tiểu học Hòa Bình năm học 2012 – 2013 nhiều hơn năm học 2010 – 2011 là bao nhiêu?

b) Năm học 2013 – 2014 mỗi lớp Một có 30 học sinh. Hỏi trong năm học đó Trường Tiểu học Hòa Bình có bao nhiêu học sinh lớp Một?

c) Năm 2011 – 2012 mỗi lớp Một có 35 học sinh. Năm học đó trường đó có ít hơn năm học 2013 – 2014 bao nhiêu học sinh lớp Một?

Phương pháp giải:

Quan sát kĩ biểu đồ đã cho để trả lời các câu hỏi của bài toán.

Lời giải chi tiết:

a) Năm học 2012 – 2013 Trường Tiểu học Hòa Bình có 7 lớp Một;  năm học 2010 – 2011 Trường Tiểu học Hòa Bình có 6 lớp Một.

Vậy : Số lớp Một của Trường Tiểu học Hòa Bình năm học 2012 – 2013 nhiều hơn năm học 2010 – 2011 là : 1 lớp.

b) Năm học 2012 – 2013 Trường Tiểu học Hòa Bình có 6 lớp Một.

Năm học 2012 – 2013 Trường Tiểu học Hòa Bình có số học sinh lớp Một là :

                 30 × 6 = 180 (học sinh)

Vậy : Năm học 2013 – 2014 mỗi lớp Một có 30 học sinh. Trong năm học đó Trường Tiểu học Hòa Bình có 180 học sinh lớp Một.

c) Năm học 2011 – 2012 Trường Tiểu học Hòa Bình có 5 lớp Một.

Năm học 2011 – 2012 Trường Tiểu học Hòa Bình có số học sinh lớp Một là :

                 35 × 5 = 175 (học sinh)

Năm học 2011 – 2012 trường đó có ít hơn năm học 2013 – 2014 số học sinh lớp Một là :

                 180 – 175 = 5 (học sinh)

Vậy : Năm 2011 – 2012 mỗi lớp Một có 35 học sinh. Năm học đó trường đó có ít hơn năm học 2013 – 2014 là 5 học sinh lớp Một. 

Bài giải tiếp theo
Bài 159 : Ôn tập về phân số
Bài 160 : Ôn tập về các phép tính với phân số
Bài 161 : Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo)
Bài 162 : Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo)
Bài 163 : Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo)
Bài 164 : Ôn tập về đại lượng
Bài 165 : Ôn tập về đại lượng (tiếp theo)
Bài 166 : Ôn tập về đại lượng (tiếp theo)
Bài 167 : Ôn tập về hình học
Bài 168 : Ôn tập về hình học (tiếp theo)

Video liên quan



Bài học liên quan

Từ khóa