Test yourself 4 - Trang 49 VBT tiếng anh 6 mới

Find the word which has a different sound in the part underlined.


Bài 1+2

Task 1:  Find the word which has a different sound in the part underlined.

(Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại.)

1. A.traffic

B.tomato 

C.grand                

D.happy

Lời giải:

traffic /ˈtræfɪk/

tomato /təˈmɑːtəʊ/

grand /ɡrænd/

happy /ˈhæpi/

Câu B “a” được phát âm thành /ɑː/, còn lại phát âm thành /æ/

Đáp án: B

2. A.impact

B.yard

C.garden

D.bath

Lời giải:

impact /ˈɪmpækt/

yard /jɑːd/

garden /ˈɡɑːdn/

bath /bɑːθ/

Câu A được phát âm thành /æ/, còn lại phát âm thành /ɑː/

Đáp án: A

3. A.nose

B.cold

C.flower

D.hole

Lời giải:

nose /nəʊz/

cold /kəʊld/

flower /ˈflə(r)/

hole /həʊl/

Câu C được phát âm thành /aʊ/, còn lại phát âm thành /əʊ/

Đáp án: C

4. A.father 

B.monthly

C.gather

D.mother

Lời giải:

father /ˈfɑːðə(r)/

monthly /ˈmʌnθli/

gather /ˈɡæðə(r)/

mother /ˈmʌðə(r)/

Câu B được phát âm thành /θ/, còn lại phát âm thành /ð/

Đáp án: B

5. A.market

B.park 

C.catch

D.math

Lời giải:

market /ˈmɑːkɪt/

park /pɑːk/

catch /kætʃ/

math /mæθ/

 

Task 2: Name these activities. (The first letter is given to help you) 

(Viết tên các hoạt động. (Chữ cái đầu đã được cho trước))


 

Đáp án:

1. cleaning house (dọn nhà)

2. helping disabled person (giúp đỡ người khuyết tật)

3. camping (cắm trại)

4. doing homework (làm bài tập)

5. protecting the Earth (bảo vệ trái đất)

 


Bài 3+4

Task 3: Choose the best option to complete the sentence.

(Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu)

1. We'd like some chicken and some rice __________ lunch.

A.to

B.in

C.for 

D.at

Lời giải: Cụm từ: for lunch: cho bữa trưa

Tạm dịch: Chúng tôi muốn gà và cơm cho bữa trưa.

Đáp án: C

2. What are you going to do __________ Sunday morning?

A.in

B.on

C.on the

D.in the

Lời giải: Cần chọn một giới từ phù hợp với cụm Sunday morning mà cụm từ này có Sunday chỉ một ngày nên dùng giới từ on.

Tạm dịch: Bạn sẽ làm gì vào sáng Chủ Nhật?

Đáp án: B

3. __________ I help you? Yes, I'd like some beef please.

A.Do

B.Am

C.Would

D.Can

Lời giải: Mẫu câu muốn giúp đỡ người khác: Can I help you?

Tạm dịch: Tôi có thể giúp gì cho bạn không? Tất nhiên, tôi muốn thịt bò.

Đáp án: D

4. I'd like __________ a picnic.

A.have

B.has

C.having

D.to have

Lời giải: Cấu trúc: (to) would like to V(inf): muốn làm gì = (to) want to V(inf)

Have a picnic: đi dã ngoại

Tạm dịch: Tôi muốn đi dã ngoại.

Đáp án: D

5. Unless we __________ cutting down trees, we can't prevent floods and other natural disasters.

A.will stop

B.don't stop

C.stop

D.won't stop

Lời giải: Unless => Câu điều kiện loại 1; Cấu trúc: Unless + S + V, S + V + 0: Nếu không … thì …

Stop doing something: dừng làm gì

Tạm dịch: Nếu chúng ta không dừng chặt cây, chúng ta sẽ không thể tránh được lũ lụt và các thiên tai khác.

Đáp án: C

6. My mother goes __________ twice a week.

A.shop

B.shopped

C.shopping

D.to shop

Lời giải: Cụm từ: go shopping: đi mua sắm

Tạm dịch: Mẹ của tôi đi mua sắm hai lần một tuần.

Đáp án: C

7. The Nile River is the __________ river in the world.

A.high

B.longest

C.longer

D.highest

Lời giải: Chủ thể là dòng sông nên nói đến độ dài => loại high highest

In the world: trên thế giới => dấu hiệu cho so sánh hơn nhất.

Tạm dịch: Sông Nin là dòng sống dài nhất trên thế giới.

Đáp án: B

8. It's often __________ in the winter.

A.hot

B.cool

C.cold

D.warm

Lời giải:

hot: nóng

cool: mát

cold: lạnh

warm: ấm

Tạm dịch: Nó thường lạnh vào mùa đông

Đáp án: C

9. Lan doesn't like watching TV. She __________ watches TV.

A.always

B.usually

C.never

D.often

Lời giải:

always (luôn luôn)

usually (thường thường_

never (không bao giờ)

often (thường xuyên)

Vì ở vế trước có don’t like nên hành động thường là không được chủ thể làm.

Tạm dịch: Cô ấy không thích xem ti vi. Cô ấy không bao giờ xem ti vi.

Đáp án: C

10. Thuy is thirsty. She likes some __________.

A.bread

B.rice

C.vegetables

D.orange juice

Lời giải:

Bread (bánh mì)

Rice (cơm)

Vegetables (rau)

orange juice (nước cam)

thirsty: khát nước => cần nước uống

Tạm dịch: Thủy đang khát. Cô ấy thích nước cam.

Đáp án: D

 

Task 4: Put a suitable word in each blank to complete the passage.

(Chọn một từ phù hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn)

As you know, there are many causes of pollution. There (1) ____ also many ways to prevent pollution. We need to keep on thinking of ways to (2) ____ pollution. Some (3) ____ to prevent pollution are to try to persuade families to only have one car. They would save some (4) ____ and it would save our planet. If you are really good at persuading, you might want to talk to a car dealer and tell him to tell families to only have (5) ____ car. You could ask some truck (6) ____ to not drive as much. They could try to put more food (7) ____ the trucks to save time. You could also make some flyers and give them to some neighbours that live near you. You could encourage more (8) ____ who live close to work to walk or ride a bike.

Đáp án:

As you know, there are many causes of pollution. There (1) are also many ways to prevent pollution. We need to keep on thinking of ways to (2) prevent pollution. Some (3) ways to prevent pollution are to try to persuade families to only have one car. They would save some (4) money and it would save our planet. If you are really good at persuading, you might want to talk to a car dealer and tell him to tell families to only have (5) one car. You could ask some truck (6) drivers to not drive as much. They could try to put more food (7) in the trucks to save time. You could also make some flyers and give them to some neighbors that live near you. You could encourage more (8) people who live close to work to walk or ride a bike.

  

There (1) ____ also many ways to prevent pollution.

Lời giải: Cần điền vào chỗ trống một động từ tobe vì sau nó là danh từ. Đoạn văn dùng thì hiện tại đơn và có từ ways là danh từ số nhiều.

Đáp án: are

We need to keep on thinking of ways to (2) ____ pollution.

Lời giải: Cần điền vào chỗ trống một động từ thường, trước đó có cụm prevent pollution.

Đáp án: prevent

Some (3) ____ to prevent pollution are to try to persuade families to only have one car.

Lời giải: Trước đó đoạn văn đang đề cập đến tìm cách chống ô nhiễm; trong câu có động từ chính là are

Đáp án: ways

They would save some (4) ____ and it would save our planet

Lời giải: Một gia đình nếu chỉ mua một xe sẽ tiết kiệm tiền bạc.

Đáp án: money

…. tell him to tell families to only have (5) ___ car.

Lời giải: Cách chống ô nhiễm đang được đề cập là một gia đình chỉ nên có một xe nên người bán sẽ thuyết phục người mua có 1 chiếc xe.

Đáp án: one

You could ask some truck (6) ____ to not drive as much.

Lời giải: Cần điền vào chỗ trống 1 danh từ chỉ người lái xe tải; có từ some nên là danh từ số nhiều.

Đáp án: drivers

They could try to put more food (7) ____ the trucks to save time.

Lời giải: Cần điền một giới từ vào chỗ trống để chỉ thức ăn được đặt trên xe tải

Đáp án: in

You could encourage more (8) ____ who live close to work to walk or ride a bike.

Lời giải: Cần điền một danh từ vào chỗ trống

Đáp án: people

Dịch đoạn văn:

Như bạn đã biết, có rất nhiều nguyên nhân gây ô nhiễm. Cũng có nhiều cách để ngăn ngừa ô nhiễm. Chúng ta cần tiếp tục nghĩ cách để ngăn ngừa ô nhiễm. Một số cách để ngăn ngừa ô nhiễm là cố gắng thuyết phục các gia đình chỉ có một chiếc xe. Họ sẽ tiết kiệm một số tiền và nó sẽ cứu hành tinh của chúng ta. Nếu bạn thực sự giỏi thuyết phục, bạn có thể muốn nói chuyện với một người bán xe và bảo anh ta nói với các gia đình chỉ có một chiếc xe. Bạn có thể yêu cầu một số tài xế xe tải không lái xe nhiều như vậy. Họ có thể cố gắng đưa thêm thức ăn vào xe tải để tiết kiệm thời gian. Bạn cũng có thể làm một số tờ rơi và đưa chúng cho một số hàng xóm sống gần bạn. Bạn có thể khuyến khích nhiều người sống gần nơi làm việc đi bộ hoặc đi xe đạp.


Bài 5+6

Task 5: Read the passage and answer the questions.

(Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi)

Dr. Tina is a scientist. She works in the space station. In the morning, she makes new medicines. There is no gravity so it is easier to make them. In the afternoon Dr. Tina walks in space. In the evening, Dr. Tina has a rest. She looks out of the window. There is a sunrise or sunset every fifty - five minutes. Then at 10 p.m. she goes to bed. She sleeps in a special sleeping bag, so she does not float away.

Questions

1.  What does Dr. Tina do in the morning?

Lời giải:

Thông tin: In the morning, she makes new medicines.

Đáp án: She makes new medicines in the morning.

Tạm dịch:

Tiến sĩ Tina làm gì vào buổi sáng?

Cô ấy làm thuốc mới vào buổi sáng.

2. When does Dr. Tina go for a spacewalk?

Lời giải:

Thông tin: In the afternoon Dr. Tina walks in space.

Đáp án: Dr. Tina go for a spacewalk in the afternoon.

Tạm dịch:

Khi nào tiến sĩ Tina đi bộ trong không gian?

Tiến sĩ Tina đi trong không gian vào buổi chiều.

3. How often is there a sunset or sunrise?

Lời giải:

Thông tin: There is a sunrise or sunset every fifty - five minutes.

Đáp án: There is a sunrise or sunset every fifty - five minutes.

Tạm dịch:

Bao lâu thì có hoàng hôn hoặc bình minh?

Sẽ có hoàng hôn hoặc bình minh mỗi 55 phút.

4. Why does Dr. Tina sleep in a special sleeping bag?

Lời giải:

Thông tin: She sleeps in a special sleeping bag, so she does not float away.

Đáp án: Because when she sleeps in special sleeping bag, she does not float away

Tạm dịch:

Tại sao tiến sĩ Tina lại ngủ trong một chiếc túi ngủ đặc biệt?

Bởi vì khi cô ấy ngủ trong chiếc túi ngủ đặc biệt, cô ấy không bị trôi đi

Dịch đoạn văn:

Tiến sĩ Tina là một nhà khoa học. Cô làm việc trong trạm vũ trụ. Buổi sáng, cô ấy làm thuốc mới. Không có trọng lực nên dễ dàng hơn để làm cho họ. Vào buổi chiều, Tiến sĩ Tina đi bộ trong không gian. Vào buổi tối, bác sĩ Tina nghỉ ngơi. Cô ấy nhìn ra ngoài cửa sổ. Có một mặt trời mọc hoặc mặt trời lặn cứ năm mươi - năm phút. Sau đó, lúc 10 giờ cô ấy đi ngủ. Cô ngủ trong một chiếc túi ngủ đặc biệt, vì vậy cô không trôi đi.

 

Task 6:  Choose the best option A, B, C or D to complete the passage.

(Chọn đáp án đúng để hoàn thành đoạn văn)

Franklin Roberts was a commercial airline pilot with more than 21,000 hours of flying time behind him. However, (1) ______ of his great experience, he could not explain something which happened (2) ______ him in the summer of 1981. As he was flying over Lake Michigan, an object (3) ______ in the sky which took him completely by surprise. (4) ______ it was, it raced through the sky ahead of his plane and then turned across his path, before finally disappearing into the distance.

(5) ______ is the kind of incident that fascinates Richard Haines, a psychologist who works at a research institute (6) ______ California, and investigates reports like these as a hobby. Over the last twelve years, he (7) ______ collected thousands of reports on UFOs seen by plane crews. He has concentrated on the stories told to him by pilots (8) ______ he believes they are more likely to be accurate. Pilots are trained in observation and make reliable witnesses. They would generally know what they were looking at (9) ______ it were something familiar. Critics of Haines's work say that there is, in fact, nothing special about pilots. They claim that pilots are as capable of making mistakes as (10) ______ else. However, none of this has stopped Haines, who continues to investigate UFO reports with enthusiasm.

1. A.though

B. although

C.in spite

D.despite

Lời giải:  Cấu trúc: in spite of …: mặc dù …

Đáp án: C. in spite

2. A.with

B.to

C.for

D.on

Lời giải: Cấu trúc: (to) happen to somebody/ something: ảnh hưởng đến ai/ cái gì

Đáp án: B. to

3. A.was appeared

B.appears

C.was appearing

D.appeared

Lời giải: Đoạn văn trần thuật lại sự việc, đang sử dụng thì quá khứ đơn.

Đáp án: D. appeared: đã xuất hiện

4. A.Whatever

B.What

C.However

D.How

Lời giải: Câu trước đó đề cập đến một vật thể đã xuất hiện; câu này là câu trần thuật, không phải câu hỏi.

Đáp án: A. Whatever: bất cứ cái gì

5. A.It

B.Those

C.These

D.This

Lời giải: Sau chỗ trống là từ is nên loại B và C. Theo nghĩa của câu, ở đây đang muốn đề cập đến sự việc xảy ra ở đoạn trên nên loại A

Đáp án: D. This

6. A.at

B.in

C.on

D.from

Lời giải: Cần điền một giới từ chỉ nơi chốn hợp nghĩa.

Đáp án: B. in: ở

7. A.was

B.X

C.has

D.had

Lời giải: Over the last twelve years => Dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành (Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.)

Cấu trúc: S + have/has + V(P3)

Đáp án: C. has

8. A.because

B.because of

C.but

D.though

Lời giảiMệnh đề sau là lí giải cho mệnh đề trước đó.

Đáp án: A. because

9. A.whether

B.or

C.unless

D.if

Lời giải: Câu điều kiện loại 2: If + S + V(ed), S + would/could/… + V(inf)

Đáp án: D. if

10. A.everyone

B.anyone

C.somebody

D.ones

Lời giải: Chưa có chủ thể xác định => loại D

Everyone else: mọi người khác

Anyone else: bất cứ người nào khác

Somebody else: người nào khác

Đáp án: B. anyone else


Bài 7+8

Task 7: Use the suggested words/phrases to make meaningful sentences.

(Sử dụng những từ/cụm từ được đưa ra để tạo thành câu có nghĩa) 

1.  We / going / clean / lake’s / banks / weekend.c

Lời giải: Câu dự định trong tương lai gần: (to) be going to do something: có ý định làm gì

Đáp án: We are going to clean the lake’s bank at the weekend.

Tạm dịch: Chúng tôi sẽ dọn bờ hồ vào cuối tuần.

2.   They / going / plant / flowers / parks / and / water / afternoon / class.

Lời giải: Câu dự định trong tương lai gần: (to) be going to do something: có ý định làm gì

Đáp án: They are going to plant flowers in the parks and water them every afternoon after class

Tạm dịch: Chúng tôi sẽ trồng hoa trong công viên và tưới nước cho chúng mỗi buổi chiều sau khi tan học.

3. We / hope / give / more / green / colour / town / and / earn / money / group.

Lời giải: Cấu trúc: (to) hope to do something: hi vọng làm gì

Đáp án: We hope to give more green colour to the town and earn some money for our group.

Tạm dịch: Chúng tôi hi vọng mang đến nhiều hơn sắc xanh cho thị trấn và kiếm thêm tiền cho nhóm của chúng tôi.

4.  We / raise / funds / by / collect / waste paper / and / break / glass.

Lời giải: cụm từ: raise funds: gây quỹ

by + V(ing): bởi/ bằng …

Đáp án: We raise funds by collecting waste paper and broken glasses.

Tạm dịch: Chúng tôi gây quỹ bằng cách thu gom giấy bỏ đi và kính vỡ

Task 8: Write an email to your friend about a new amazing house you just bought. Include a description of the house's location, size, shape, furniture, …

(Viết một bức thư điện tử cho bạn của bạn kể về ngôi nhà bạn mới mua. Bao gồm miêu tả về vị trí của ngôi nhà, kích thước, hình dáng, nội thất, …)

Gợi ý:

Dear Nam!

I'm about to move into my new house this weekend. I really love it. So, I would like to tell you about my new amazing house. 

My house is near the ocean. It is surrounded by many tall trees and blue sea. There is a swimming pool in front of the house and a large flower garden behind it. 
My house uses solar energy because I want to protect the environment. There are some robots in the house so they can help my mother do the housework, such as cleaning the floors, washing clothes, watering the flower and feeding the dogs ang cats. 

My new house has a living room with full of necessary furniture and a spacious kitchen where my mother cooks delicious meals for our family. It also has 4 bedrooms and each room has a bed, a wardrobe, an attached bath and one lounge.

I can’t wait to show you my room. This Sunday, if you are available, please visit our new house.

See you soon!

Hien

Tạm dịch:

Nam thân mến!

Tôi sẽ chuyển đến ngôi nhà mới của tôi vào cuối tuần này. Tôi thực sự yêu thích nó. Vì vậy, tôi muốn nói với bạn về ngôi nhà mới tuyệt vời của tôi.

Nhà tôi ở gần biển. Nó được bao quanh bởi nhiều cây cao và biển xanh. Có một bể bơi trước nhà và một vườn hoa lớn phía sau nó.

Nhà tôi sử dụng năng lượng mặt trời vì tôi muốn bảo vệ môi trường. Có một số robot trong nhà để chúng có thể giúp mẹ tôi làm việc nhà, chẳng hạn như lau sàn nhà, giặt quần áo, tưới hoa và cho chó ăn mèo.

Ngôi nhà mới của tôi có một phòng khách với đầy đủ đồ đạc cần thiết và một nhà bếp rộng rãi, nơi mẹ tôi nấu những bữa ăn ngon cho gia đình chúng tôi. Nó cũng có 4 phòng ngủ và mỗi phòng đều có giường, tủ quần áo, bồn tắm kèm theo và một phòng khách.

Tôi không thể chờ đợi để chỉ cho bạn phòng của tôi. Chủ nhật này, nếu bạn rảnh, vui lòng ghé thăm ngôi nhà mới của chúng tôi.

Hẹn sớm gặp lại!

Hiền 

 

Bài giải tiếp theo