Giải đề thi học kì II Hóa 8 trường THCS Tân Bình

Đề thi học kì II Hóa 8 trường THCS Tân Bình có đáp án và lời giải chi tiết


Đề bài

Câu 1 : Hoàn thành các phương trình hóa học sau:

a) Al + H2SO4 →

b) Na + O2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\)

c) P2O5 + H2O →

d) C + O2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\)

e) KClO3 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\)

Câu 2 : Trong phòng thí nghiệm của trường em có 3 lọ mất nhãn, biết trong ba lọ đó có chứa ba loại dung dịch: HCl, NaOH, NaCl. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất trên.

Câu 3 : Viết phương trình phản ứng, thực hiện chuỗi biến hóa sau:

\(KMn{{O}_{4}}\xrightarrow{(1)}{{O}_{2}}\xrightarrow{(2)}F{{e}_{3}}{{O}_{4}}\xrightarrow{(3)}Fe\xrightarrow{(4)}FeC{{l}_{2}}\)

Câu 4 :

Cho 6,5 gam kẽm (Zn) tác dụng hết với axit clohiđric (HCl)

a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.

b) Tính khối lượng axit clohidric (HCl) đã phản ứng.

c) Tính thể tích khí H2 sinh ra.

d) Khí H2 sinh ra cho phản ứng với CuO. Tính khối lượng CuO đã phản ứng.

(H = 1; Zn = 65; Cu = 64; Cl = 35,5; O = 16)

Câu 5 :

Hiện nay không khí ở một số nơi đang bị ô nhiễm nghiêm trọng.

Em hãy nêu ba biện pháp để bảo vệ không khí trong lành.

--- HẾT ---

Lời giải chi tiết

Câu 1

Phương pháp:

Dựa vào tính chất hóa học của O2, H2O và axit.

Cách giải:

a) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 ↑

b) 4Na + O2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) 2Na2O

c) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

d) C + O2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) CO2

e) 2KClO3 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) 2KCl + 3O2 ↑

Câu 2

Phương pháp:

Dựa vào tính chất hóa học đặc trưng của các dung dịch.

Cách giải:

Sử dụng quỳ tím nhúng lần lượt vào 3 dung dịch cần nhận biết đựng trong ba ống nghiệm riêng biệt.

- Quỳ tím hóa đỏ: dung dịch HCl.

- Quỳ tím hóa xanh: dung dịch NaOH.

- Quỳ tím không đổi màu: dung dịch NaCl.

Câu 3

Phương pháp:

Dựa vào tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ đã học.

Cách giải:

(1) 2KMnO4 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑

(2) 2O2 + 3Fe \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) Fe3O4

(3) Fe3O4 + 4H2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) 3Fe + 4H2O

(4) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Câu 4

Phương pháp:

Dựa vào phản ứng (Zn + HCl) ⟹ số mol HCl và H2 ⟹ Khối lượng HCl và thể tích khí H2.

Dựa vào phản ứng (H2 + CuO) ⟹ số mol CuO ⟹ Khối lượng CuO.

Cách giải:

a) PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

b) nZn = 6,5/65 = 0,1 (mol)

Theo PTHH ⟹ nHCl = 2nZn = 0,2 (mol)

⟹ mHCl = 0,2.36,5 = 7,3 gam.

c) Theo PTHH ⟹

d) PTHH: CuO + H2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) Cu + H2O

Theo PTHH ⟹

Vậy mCuO = 0,1.80 = 8 (gam).

Câu 5

Phương pháp:

Dựa vào kiến thức bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm (sgk hóa 8/ trang 96).

Cách giải:

Ba biện pháp để bảo vệ bầu không khí trong lành tránh ô nhiễm là

- Xử lí khí thải của các nhà máy, lò đốt, phương tiện giao thông.

- Sử dụng các thiết bị tiết kiệm năng lượng.

- Trồng rừng, trồng cây xanh.