Giải tuần 29: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Luyện tập chung trang 40

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: Quãng đường từ nhà Mai đến trường học gồm hai đoạn đường. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Hai số có tổng là 64 và tỉ số là 3/5. Hai số đó là …….


Bài 5

a) Nêu bài toán theo sơ đồ sau:

b) Trả lời: Tháng thứ nhất: ……. kg …….

               Tháng thứ hai: ……. kg …….

Phương pháp giải:

- Quan sát sơ đồ tìm tỉ số và hiệu của hai số, sau đó nêu bài toán thích hợp.

- Giải bài toán:

1. Tìm hiệu số phần bằng nhau.

2. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé) hoặc tìm số lớn trước.

5. Tìm số lớn (lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...)  hoặc tìm số bé (lấy số lớn trừ đi hiệu).

Chú ý: Bước 2 và bước 3 có thể gộp thành một bước.

Lời giải chi tiết:

a) Bài toán:

Nhà bác Hùng trồng cam trên một mảnh vườn hình chữ nhật. Tháng thứ hai thu hoạch được nhiều hơn tháng thứ nhất 360kg cam. Hỏi mỗi tháng bác Hùng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam cam, biết rằng tháng thứ nhất thu hoạch được số cam bằng \(\dfrac{3}{5}\) số cam của tháng thứ hai.

b)

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

             5 – 3 = 2 (phần)

Tháng thứ nhất thu hoạch được số ki-lô-gam cam là:

           360 : 2 × 3 = 540 (kg)

Tháng thứ hai thu hoạch được số ki-lô-gam cam là:

           540 + 360 = 900 (kg)

         Đáp số: Tháng thứ nhất: 540kg cam;

                      Tháng thứ hai: 900kg cam.


Bài 6

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

Quãng đường từ nhà Mai đến trường học gồm hai đoạn đường (xem hình vẽ), đoạn đường từ nhà Mai đến chợ bằng \(\dfrac{3}{{10}}\) đoạn đường từ nhà Mai đến trường học. Biết đoạn đường từ chợ đến trường học là 1400m. Hỏi quãng đường từ nhà Mai đến trường học dài bao nhiêu mét?

Phương pháp giải:

- Hiệu giữa quãng đường từ nhà Mai đến trường học và đoạn đường từ nhà Mai đến chợ chính là đoạn đường từ chợ  đến trường học. Vậy hiệu giữa quãng đường từ nhà Mai đến trường học và đoạn đường từ nhà Mai đến chợ là 1400m.

- Vẽ sơ đồ : Coi đoạn đường từ nhà Mai đến chợ (vai trò là số bé) gồm 3 phần bằng nhau thì quãng đường từ nhà Mai đến trường học (vai trò là số lớn) gồm 10 phần như thế.

- Tìm hiệu số phần bằng nhau.

- Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.

- Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn).

Lưu ý : Hai bước cuối có thể làm gộp thành 1 bước.

Lời giải chi tiết:

Hiệu giữa quãng đường từ nhà Mai đến trường học và đoạn đường từ nhà Mai đến chợ chính là đoạn đường từ chợ  đến trường học. Vậy hiệu giữa quãng đường từ nhà Mai đến trường học và đoạn đường từ nhà Mai đến chợ là 1400m.

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

10 – 3 = 7 (phần)

Quãng đường từ nhà Mai đến trường học dài số mét là:

1400 : 7 × 10 = 2000 (m)

                 Đáp số: 2000m.


Bài 7

Viết số thích hợp vào chỗ chấm;

Hai số có tổng là 64 và tỉ số là \(\dfrac{3}{5}\). Hai số đó là …….

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ: coi số bé gồm 3 phần bằng nhau thì số lớn gồm 5 phần như thế.

2. Tìm tổng số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

5. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ:  

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 

\(3 + 5 = 8\) (phần)

Số bé là:

\(64:8 \times 3 = 24\)

Số lớn là:

\(64 - 24 = 40\)

                 Đáp số: Số lớn: \(40\);

                             Số bé: \(24\).


Bài 8

Giải bài toán:

Tổng lượng khách tham quan khu di tích tuần này và tuần trước là 360 lượt khách. Do thời tiết khôg thuận lợi nên số lượt khách tham quan tuần này giảm 2 lần so với tuần trước. Tính lượng khách tham quan từng tuần.

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ: coi số khách tham quan tuần này (đóng vai trò số bé) gồm 1 phần thì số khách tham quan tuần trước (đóng vai trò số lớn) gồm 2 phần như thế.

2. Tìm tổng số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

5. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

1 + 2 = 3 (phần) 

Lượng khách tham quan vườn bách thú tuần trước là:

360 : 3 × 2 = 240 (lượt khách)

Lượng khách tham quan vườn bách thú tuần trước là:

360 – 240 = 120 (lượt khách) 

      Đáp số: Tuần trước: 240 lượt khách;

                  Tuần này: 120 lượt khách.


Vui học

Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng:

Mẹ đi siêu thị mua có thịt, cá, rau và một số loại hoa quả. Biết số tiền mua hoa quả bằng \(\dfrac{1}{5}\) số tiền mua các loại thực phẩm khác. Mẹ đưa cho nhân viên ở quầy thu ngân 500 000 đồng và được trả lại 50 000 đồng. Hỏi mẹ mua hoa quả hết bao nhiêu tiền?

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ: coi số tiền mua hoa quả (đóng vai trò số bé) gồm 1 phần thì số tiền mua các loại thực phẩm khác (đóng vai trò số lớn) gồm 5 phần như thế.

2. Tìm tổng số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

5. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.

Lời giải chi tiết:

Số tiền nhân viên đã thu của mẹ là: 

           500 000 – 50 000 = 450 000 (đồng)

 Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

1 + 5 = 6 (phần)

Giá trị 1 phần là:

450 000 : 6 = 75 000 (đồng)

Mẹ mua hoa quả hết số tiền là:

75 000 × 1 = 75 000 (đồng)

               Đáp số: 75 000 đồng.

Bài giải tiếp theo
Tuần 30: Luyện tập chung. Tỉ lệ bản đồ. Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. Thực hành trang 44
Tuần 31: Thực hành (tiếp theo). Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên (trang 47)
Tuần 32: Ôn tập về phép tính với số tự nhiên (tiếp theo). Ôn tập về biểu đồ. Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số trang 50
Tuần 33: Ôn tâp về các phép tính với phân số (tiếp theo). Ôn tập về đại lượng (trang 53)
Tuần 34: Ôn tập: Đại lượng, hình học, tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (trang 56)
Tuần 35: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó. Luyện tập chung (trang 60)

Video liên quan



Bài giải liên quan

Bài học liên quan

Từ khóa