Giải tuần 23: Luyện tập chung. Phép cộng phân số

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Thay dấu * bởi chữ số thích hợp sao cho:


Bài 5

Tính: 

a) \(\dfrac{1}{3} + \dfrac{2}{3} =  \ldots \)

b) \(\dfrac{7}{15} + \dfrac{{8}}{{15}} =  \ldots \)

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc : Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

Lời giải chi tiết:

a) \(\dfrac{1}{3} + \dfrac{2}{3} = \dfrac{1+2}{{3}} = \dfrac{{3}}{{3}} = 1\)

b) \(\dfrac{7}{15} + \dfrac{{8}}{{15}} = \dfrac{{7+8}}{{15}} = \dfrac{{15}}{{15}} = 1\)


Bài 6

Rút gọn rồi tính:

a) \(\dfrac{6}{{14}} + \dfrac{5}{6} =  \ldots \)

b) \(\dfrac{8}{{12}} + \dfrac{{10}}{{22}} =  \ldots \)

Phương pháp giải:

- Rút gọn các phân số thành phân số tối giản.

- Áp dụng quy tắc : Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.

Lời giải chi tiết:

a) \(\dfrac{6}{{14}} + \dfrac{5}{6} = \dfrac{3}{7} + \dfrac{5}{6} = \dfrac{{18}}{{42}} + \dfrac{{35}}{{42}}\)\( = \dfrac{{53}}{{42}}\)

b) \(\dfrac{8}{{12}} + \dfrac{{10}}{{22}} = \dfrac{2}{3} + \dfrac{5}{11} = \dfrac{22}{{33}} + \dfrac{15}{{33}} \)\(= \dfrac{{37}}{{33}}\)


Bài 7

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Một vòi nước chảy vào một bể. Giờ đầu vòi nước chảy được \(\dfrac{1}{3}\) bể, giờ thứ hai vòi chảy tiếp được \(\dfrac{1}{4}\) bể. Hỏi sau hai giờ vòi đó chảy được bao nhiêu phần của bể?

A. \(\dfrac{2}{7}\)                                                B. \(\dfrac{1}{4}\)

C. \(\dfrac{1}{3}\)                                                D. \(\dfrac{{7}}{{12}}\)

Phương pháp giải:

Muốn tính số phần nước chảy vào bể sau hai giờ ta lấy số phần nước chảy vào bể trong giờ thứ nhất cộng với số phần nước chảy vào bể trong giờ thứ hai.

Lời giải chi tiết:

Sau hai giờ vòi đó chảy được số phần của bể là:

             \(\dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{4} = \dfrac{{7}}{{12}}\) (bể)

                                        Đáp số: \(\dfrac{{7}}{{12}}\) bể.

Chọn đáp án D.


Bài 8

Tính nhẩm rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Phương pháp giải:

Số \(1\) có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau và khác \(1\).

Lời giải chi tiết:


Vui học

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

Mẹ mua cho cả nhà 6 que kem như nhau, chỉ khác nhau vị của kem. Có 1 que kem vani, 2 que kem sô-cô-la, 2 que kem đậu xanh và 1 que kem dâu tây.

Phân số chỉ phần que kem vani trong tổng số các que kem mà mẹ mua là .....

Phân số chỉ phần que kem đậu xanh trong tổng số các que kem mà mẹ mua là .....

Phân số chỉ phần que kem vani và sô-cô-la trong tổng số các que kem mà mẹ mua là .....

Phương pháp giải:

Phân số chỉ phần que kem vani trong tổng số các que kem mà mẹ mua có tử số là số que kem vani và mẫu số là tổng số que kem mẹ đã mua.

Các câu khác làm tương tự như thế. 

Lời giải chi tiết:

Phân số chỉ phần que kem vani trong tổng số các que kem mà mẹ mua là \(\dfrac{1}{6}.\)

Phân số chỉ phần que kem đậu xanh trong tổng số các que kem mà mẹ mua là \(\dfrac{2}{6}.\)

Mẹ mua số que kem vani và sô-cô-la là : \(1+2 = 3\) (que kem)

Phân số chỉ phần que kem vani và sô-cô-la trong tổng số các que kem mà mẹ mua là \(\dfrac{3}{6}.\)

Bài giải tiếp theo
Giải Tuần 24: Phép trừ phân số. Luyện tập chung (trang 21)
Giải tuần 25: Phép nhân phân số. Tìm phân số của một số. Phép chia phân số (trang 24)
Giải tuần 26: Luyện tập chung (trang 27)
Kiểm tra giữa học kì II trang 30
Giải tuần 27: Luyện tập chung. Hình thoi. Diện tích hình thoi trang 33
Giải tuần 28: Giới thiệu tỉ số. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Luyện tập chung trang 36
Giải tuần 29: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Luyện tập chung trang 40
Tuần 30: Luyện tập chung. Tỉ lệ bản đồ. Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. Thực hành trang 44
Tuần 31: Thực hành (tiếp theo). Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên (trang 47)
Tuần 32: Ôn tập về phép tính với số tự nhiên (tiếp theo). Ôn tập về biểu đồ. Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số trang 50

Video liên quan



Bài giải liên quan

Bài học liên quan

Từ khóa