Giải tuần 25: Phép nhân phân số. Tìm phân số của một số. Phép chia phân số (trang 24)

Tính rồi rút gọn. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Viết tiếp vào chỗ chấm: Mỗi cốc nước được tính bằng khoảng 1/3 lít nước


Bài 5

Biết rằng, khoảng \(\dfrac{3}{5}\) khối lượng cơ thể người là nước. Một người nặng 55kg, hỏi lượng nước trong cơ thể người đó là khoảng bao nhiêu ki-lô-gam?

Phương pháp giải:

Muốn tìm lượng nước trong cơ thể ta lấy khối lượng cơ thể nhân với \(\dfrac{3}{5}\). 

Lời giải chi tiết:

Khối lượng ước trong cơ thể người đó là:

\(55 \times \dfrac{3}{5} = 33\) (kg)

                Đáp số: \(33kg.\)


Bài 6

Tính:

\(\dfrac{3}{5}:\dfrac{2}{4} =  \ldots \)                       \(\dfrac{2}{3}:\dfrac{1}{7} =  \ldots \)                       \(\dfrac{1}{{10}}:\dfrac{1}{9} =  \ldots \)

Phương pháp giải:

Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Lời giải chi tiết:

\(\dfrac{3}{5}:\dfrac{2}{4} = \dfrac{3}{5} \times \dfrac{4}{2} = \dfrac{{12}}{{10}}=\dfrac{6}{5}\);

\(\dfrac{2}{3}:\dfrac{1}{7} = \dfrac{2}{3} \times \dfrac{7}{1} = \dfrac{{14}}{{3}}\);

\(\dfrac{1}{{10}}:\dfrac{1}{9} = \dfrac{1}{{10}} \times \dfrac{9}{1} = \dfrac{9}{{10}}\).


Bài 7

Tính rồi rút gọn:

a) \(\dfrac{5}{4}:\dfrac{3}{2} =  \ldots \)                                 \(\dfrac{4}{7}:\dfrac{6}{{5}} =  \ldots \)  

b) \(\dfrac{12}{7}:\dfrac{6}{9} =  \ldots \)                                 \(\dfrac{4}{{9}}:\dfrac{6}{{9}} =  \ldots \)

Phương pháp giải:

Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Lời giải chi tiết:

a) \(\dfrac{5}{4}:\dfrac{3}{2} = \dfrac{5}{4} \times \dfrac{2}{3} = \dfrac{{5 \times 2}}{{4 \times 3}}\)\( = \dfrac{{5 \times 2}}{{2 \times 2 \times 3}} = \dfrac{{5}}{6}\)

    \(\dfrac{4}{7}:\dfrac{6}{{5}} = \dfrac{4}{7} \times \dfrac{{5}}{6} = \dfrac{{4 \times 5}}{{7 \times 6}} \)\(= \dfrac{{2 \times 2 \times 5}}{{7 \times 2 \times 3}} =\dfrac{10}{21} \) 

b) \(\dfrac{12}{7}:\dfrac{6}{9} = \dfrac{12}{7} \times \dfrac{9}{6} = \dfrac{{12 \times 9}}{{7 \times 6}}\)\( = \dfrac{{6 \times 2 \times 9}}{{7 \times 6}} = \dfrac{{18}}{7}\)

    \(\dfrac{4}{{9}}:\dfrac{6}{{9}} = \dfrac{4}{{9}} \times \dfrac{{9}}{6} = \dfrac{{4 \times 9}}{{9 \times 6}} =\)\( \dfrac{4}{6}= \dfrac{2}{3}\)


Bài 8

Anh Đức mua \(40kg\) gạo gồm có cả gạo nếp và gạo tẻ, biết rằng số ki-lô-gam gạo nếp bằng \(\dfrac{3}{4}\) tổng số ki-lô-gam gạo. Hỏi anh Đức đã mua bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp?

Phương pháp giải:

Muốn tìm số ki-lô-gam gạo nếp anh Đức đã mua ta lấy tổng số ki-lô-gam gạo nhân với \(\dfrac{3}{4}\).

Lời giải chi tiết:

Anh Đức đã mua số ki-lô-gam gạo nếp là:

\(40 \times \dfrac{3}{4} = 30\,\,(kg)\)

           Đáp số: \(30kg.\)


Vui học

Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng:

Nhà của bạn Khải có diện tích \(54m^2\), biết nền nhà là hình chữ nhật đó có chiều rộng bằng \(\dfrac{2}{3}\) chiều dài. Theo em chiều rộng và chiều dài của nền nhà bạn Khải có thể là bao nhiêu mét? 

Phương pháp giải:

- Gọi chiều dài nền nhà bạn Khải là \(a\; (m)\).

- Biểu diễn chiều rộng theo chiều dài.

- Áp dụng cách tính diện tích hình chữ nhật : Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

Lời giải chi tiết:

Gọi chiều dài nền nhà bạn Khải là \(a\; (m)\).

Chiều rộng nền nhà bạn Khải là \(\dfrac{2}{3} \times a\; (m)\).

Theo đề bài nhà của bạn Khải có diện tích \(54m^2\), do đó ta có:

                \(a \times \dfrac{2}{3} \times a= 54\)

Suy ra \(a \times a = 54 : \dfrac{2}{3} = 54 \times \dfrac{3}{2} = 81\)

Do đó \(a = 9\;(m)\)

Vậy chiều dài của nền nhà bạn Khải là \(9m \) và chiều rộng của nền nhà bạn Khải là \(6m.\)

Bài giải tiếp theo
Giải tuần 26: Luyện tập chung (trang 27)
Kiểm tra giữa học kì II trang 30
Giải tuần 27: Luyện tập chung. Hình thoi. Diện tích hình thoi trang 33
Giải tuần 28: Giới thiệu tỉ số. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Luyện tập chung trang 36
Giải tuần 29: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Luyện tập chung trang 40
Tuần 30: Luyện tập chung. Tỉ lệ bản đồ. Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. Thực hành trang 44
Tuần 31: Thực hành (tiếp theo). Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên (trang 47)
Tuần 32: Ôn tập về phép tính với số tự nhiên (tiếp theo). Ôn tập về biểu đồ. Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số trang 50
Tuần 33: Ôn tâp về các phép tính với phân số (tiếp theo). Ôn tập về đại lượng (trang 53)
Tuần 34: Ôn tập: Đại lượng, hình học, tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (trang 56)

Video liên quan



Bài giải liên quan

Bài học liên quan

Từ khóa