Tuần 22: So sánh hai phân số cùng mẫu số. So sánh hai phân số khác mẫu số. Luyện tập chung (trang 15)

Đánh dấu vào ô trống dưới hình vẽ biểu diễn phân số bằng 1/3. Viết phân số rồi điền dấu (>; <; =) thích hợp (theo mẫu):


Bài 5

So sánh hai phân số (theo mẫu):

Mẫu: So sánh \(\dfrac{3}{7}\) và \(\dfrac{4}{5}\) Quy đồng mẫu số của \(\dfrac{3}{7}\) và \(\dfrac{4}{5}\) được \(\dfrac{15}{{35}}\) và \(\dfrac{28}{{35}}\).

Mà: \(\dfrac{15}{{35}} < \dfrac{28}{{35}}.\) Vậy \(\dfrac{3}{7} < \dfrac{4}{5}.\)

a) So sánh \(\dfrac{7}{5}\) và \(\dfrac{8}{3}\)

b) So sánh \(\dfrac{{11}}{8}\) và \(\dfrac{9}{7}\)

Phương pháp giải:

Bước 1: Quy đồng mẫu số hai phân số.

Bước 2: So sánh hai phân số có cùng mẫu số đó.

Bước 3: Rút ra kết luận.

Lời giải chi tiết:

a) Quy đồng mẫu số của \(\dfrac{7}{5}\) và \(\dfrac{8}{3}\) được \(\dfrac{{21}}{{15}}\) và \(\dfrac{{40}}{{15}}\).

Mà: \(\dfrac{{21}}{{15}} < \dfrac{{40}}{{15}}.\)  Vậy \(\dfrac{7}{5} < \dfrac{8}{3}.\)

b) Quy đồng mẫu số của \(\dfrac{{11}}{8}\) và \(\dfrac{9}{7}\) được \(\dfrac{{77}}{{56}}\) và \(\dfrac{{72}}{{56}}\).

Mà: \(\dfrac{{77}}{{56}} > \dfrac{{72}}{{56}}.\) Vậy \(\dfrac{{11}}{8} > \dfrac{9}{7}.\)


Bài 6

Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ chấm:

\(\dfrac{6}{5} \ldots \dfrac{4}{5}\)                         \(\dfrac{9}{{13}} \ldots \dfrac{9}{{27}}\)
 \(\dfrac{8}{9} \ldots \dfrac{4}{{3}}\)                         \(\dfrac{3}{4} \ldots \dfrac{12}{16}\)
\(\dfrac{{51}}{{49}} \ldots 1\)                         \(1 \ldots \dfrac{{27}}{{28}}\)

Phương pháp giải:

Áp dụng các quy tắc so sánh hai phân số có cùng tử số hoặc cùng mẫu số, so sánh hai phân số khác mẫu số, so sánh phân số với 1.

Lời giải chi tiết:

• \(\dfrac{6}{5} > \dfrac{4}{5}\) (vì \(6>4\)).

• \(\dfrac{9}{{13}} > \dfrac{9}{{27}}\) (vì \(13 < 27\)).

• \(\dfrac{{51}}{{49}} > 1\) (vì \(51>49\)).

• \(1 > \dfrac{{27}}{{28}}\) (vì \(27 < 28\)).

• \(\dfrac{8}{9} < 1\) và \(\dfrac{4}{3} > 1\) nên ta có \(\dfrac{8}{9} < \dfrac{4}{3}\).

• \(\dfrac{3}{4} = \dfrac{{3 \times 4}}{{4 \times 4}} = \dfrac{12}{{16}}\) nên \(\dfrac{3}{4} = \dfrac{12}{{16}}\).

Vậy ta có kết quả như sau :

\(\dfrac{6}{5} > \dfrac{4}{5}\)                         \(\dfrac{9}{{13}} > \dfrac{9}{{27}}\)
 \(\dfrac{8}{9} < \dfrac{4}{{3}}\)                         \(\dfrac{3}{4} = \dfrac{12}{16}\)
\(\dfrac{{51}}{{49}} > 1\)                         \(1 > \dfrac{{27}}{{28}}\)

Bài 7

Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: \(\dfrac{1}{3};\dfrac{2}{4};\dfrac{6}{6};\dfrac{{7}}{{10}};\dfrac{9}{{10}}.\)

Phương pháp giải:

- Áp dụng phương pháp so sánh với 1 để tìm các phân số bé hơn 1, phân số bằng 1.

- Quy đồng mẫu số các phân số để so sánh các phân số nhỏ hơn 1 với nhau.

Lời giải chi tiết:

Ta có: \(\dfrac{{6}}{{6}} = 1\) .

Các phân số \(\dfrac{1}{3};\dfrac{2}{4};\dfrac{{7}}{{10}};\dfrac{9}{{10}}\) đều có tử số nhỏ hơn mẫu số nên các phân số này đều nhỏ hơn \(1\).

Quy đồng mẫu số các phân số ta có:

\(\dfrac{1}{3} = \dfrac{{20}}{{60}};\)                      \(\dfrac{2}{4} = \dfrac{{30}}{{60}};\)  

\(\dfrac{7}{10} = \dfrac{{42}}{{60}};\)                   \(  \dfrac{9}{{10}} = \dfrac{{54}}{{60}}.\)

Mà: \(\dfrac{{20}}{{60}} < \dfrac{{30}}{{60}} < \dfrac{{42}}{{60}} < \dfrac{{54}}{{60}} \) hay \( \dfrac{1}{3} < \dfrac{2}{{4}} < \dfrac{7}{10} < \dfrac{9}{{10}}.\)

Do đó ta có: \( \dfrac{1}{3} < \dfrac{2}{{4}} < \dfrac{7}{10} < \dfrac{9}{{10}} < \dfrac{{6}}{{6}}.\)

Vậy các phân số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: \( \dfrac{1}{3} ; \dfrac{2}{{4}} ; \dfrac{7}{10} ; \dfrac{9}{{10}} ; \dfrac{{6}}{{6}}.\)


Bài 8

Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng:

Từ nhà của mình tới trươn, Minh phải đi bộ \(\dfrac{3}{5}km\) còn Hoa phải đi bộ \(\dfrac{4}{7}km\). Hỏi ai phải đi bộ xa hơn? Vì sao?

Trả lời : ..................................................

Phương pháp giải:

So sánh hai phân số \(\dfrac{3}{5}\) và \(\dfrac{4}{7}\) bằng cách quy đồng mẫu số rồi rút ra kết luận.

Lời giải chi tiết:

Ta có: \(\dfrac{3}{5} =\dfrac{3\times 7}{5\times 7} = \dfrac{{21}}{{35}}\;;\)      \(\dfrac{4}{7} = \dfrac{{4 \times 5}}{{7\times 5}} = \dfrac{{20}}{{35}}\)

Mà \(\dfrac{{21}}{{35}} > \dfrac{{20}}{{35}}\) nên \(\dfrac{3}{5} > \dfrac{4}{7}\) .

Do đó ta có: \(\dfrac{3}{5}km > \dfrac{4}{7}km\).

Vậy bạn Minh phải đi bộ xa hơn. 


Vui học

Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng:

Lan và Huy cùng làm báo tường. Trên một mặt tờ báo, Huy dự kiến trình bày bài của mình vào \(\dfrac{1}{3}\) tờ báo, Lan dự kiến trình bày bài của mình vào \(\dfrac{2}{5}\) tờ báo. Hỏi bài của bạn nào chiếm nhiều phần của tờ báo hơn?

Phương pháp giải:

So sánh hai phân số \(\dfrac{1}{3}\) và \(\dfrac{2}{5}\) bằng cách quy đồng mẫu số rồi rút ra kết luận.

Lời giải chi tiết:

Ta có: \(\dfrac{1}{3} = \dfrac{{1\times5}}{{3\times 5}} = \dfrac{5}{15}\) ;            \(\dfrac{2}{5} = \dfrac{{2\times3}}{{5\times3}} = \dfrac{6}{15}\).

Mà \(\dfrac{5}{15} < \dfrac{6}{15}\) nên \(\dfrac{1}{3} < \dfrac{2}{5}\).

Vậy bài của bạn Lan chiếm nhiều phần của tờ báo hơn. 

Bài giải tiếp theo
Giải tuần 23: Luyện tập chung. Phép cộng phân số
Giải Tuần 24: Phép trừ phân số. Luyện tập chung (trang 21)
Giải tuần 25: Phép nhân phân số. Tìm phân số của một số. Phép chia phân số (trang 24)
Giải tuần 26: Luyện tập chung (trang 27)
Kiểm tra giữa học kì II trang 30
Giải tuần 27: Luyện tập chung. Hình thoi. Diện tích hình thoi trang 33
Giải tuần 28: Giới thiệu tỉ số. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Luyện tập chung trang 36
Giải tuần 29: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Luyện tập chung trang 40
Tuần 30: Luyện tập chung. Tỉ lệ bản đồ. Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. Thực hành trang 44
Tuần 31: Thực hành (tiếp theo). Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên (trang 47)

Video liên quan



Bài giải liên quan

Bài học liên quan

Từ khóa