Giải bài tập 3.18 trang 59 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Đưa thừa số vào trong dấu căn: a) (3sqrt 2 ;) b) ( - 2sqrt 7 ;) c) (4sqrt {frac{{15}}{2}} ;) d) ( - 5sqrt {frac{{16}}{5}} .)


Đề bài

Đưa thừa số vào trong dấu căn:

a) \(3\sqrt 2 ;\)

b) \( - 2\sqrt 7 ;\)

c) \(4\sqrt {\frac{{15}}{2}} ;\)

d) \( - 5\sqrt {\frac{{16}}{5}} .\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Ta có: \(a\sqrt b  = \sqrt {{a^2}b} \) khi \(a,b > 0.\)

\(a\sqrt b  =  - \sqrt {{a^2}b} \) khi \(a < 0,b > 0.\)

Lời giải chi tiết

a) \(3\sqrt 2  = \sqrt 9 .\sqrt 2  = \sqrt {18} \)

b) \( - 2\sqrt 7  =  - \sqrt 4 .\sqrt 7  =  - \sqrt {28} \)

c) \(4\sqrt {\frac{{15}}{2}}  = \sqrt {16} .\sqrt {\frac{{15}}{2}}  = \sqrt {16.\frac{{15}}{2}}  = \sqrt {120} \)

d) \( - 5\sqrt {\frac{{16}}{5}}  =  - \sqrt {25} .\sqrt {\frac{{16}}{5}}  =  - \sqrt {25.\frac{{16}}{5}}  =  - \sqrt {80} \)



Bài học liên quan

Từ khóa phổ biến