Bài 68 trang 60 SBT toán 8 tập 2

Giải bài 68 trang 60 sách bài tập toán 8. Giải các phương trình: a) |x - 5| = 3 ; b) |x + 6| = 1 ; ...


Giải các phương trình :

LG a

\(\left| {x - 5} \right| = 3\)

Phương pháp giải:

Bước 1: Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối.

Bước 2: Giải các phương trình không có dấu giá trị tuyệt đối.

Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét.

Bước 4: Kết luận nghiệm.

Lời giải chi tiết:

+) Trường hợp 1 :

\(\left| {x - 5} \right| = x - 5\) khi \(x - 5 \ge 0 \) hay \( x \ge 5\)

Khi đó, phương trình đã cho trở thành: \(x - 5 = 3 \Leftrightarrow x=5+3 \)\(\Leftrightarrow x = 8\)

Giá trị \(x = 8\) thỏa mãn điều kiện \(x ≥ 5.\)

+) Trường hợp 2 :

\(\left| {x - 5} \right| = 5 - x\) khi \(x - 5 < 0 \) hay \( x < 5\)

Khi đó, phương trình đã cho trở thành: \(5 - x = 3 \Leftrightarrow x=5-3\)\(\Leftrightarrow x = 2\)

Giá trị \(x = 2\) thỏa mãn điều kiện \(x < 5.\)

 Vậy tập nghiệm của phương trình là: \(S = \{8; 2\}.\)


LG b

\(\left| {x + 6} \right| = 1\)

Phương pháp giải:

Bước 1: Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối.

Bước 2: Giải các phương trình không có dấu giá trị tuyệt đối.

Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét.

Bước 4: Kết luận nghiệm.

Lời giải chi tiết:

+) Trường hợp 1 :

\(\left| {x + 6} \right| = x + 6\) khi \(x + 6 \ge 0 \) hay \( x \ge  - 6\)

Khi đó, phương trình đã cho trở thành: \(x + 6 = 1 \Leftrightarrow  x=1-6\)\(\Leftrightarrow x =  - 5\)

Giá trị \(x = -5\) thỏa mãn điều kiện \(x ≥ -6.\)

+) Trường hợp 2 : 

\(\left| {x + 6} \right| =  - x - 6\) khi \(x + 6 < 0 \) hay \( x <  - 6\)

Khi đó, phương trình đã cho trở thành: \( - x - 6 = 1 \Leftrightarrow -x=1+6\)\(\Leftrightarrow -x=7 \Leftrightarrow x =  - 7\)

Giá trị \(x = -7\) thỏa mãn điều kiện \(x < -6.\)

 Vậy tập nghiệm của phương trình là: \(S = \{-5; -7\}.\)


LG c

\(\left| {2x - 5} \right| = 4\)

Phương pháp giải:

Bước 1: Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối.

Bước 2: Giải các phương trình không có dấu giá trị tuyệt đối.

Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét.

Bước 4: Kết luận nghiệm.

Lời giải chi tiết:

+) Trường hợp 1 :

\(\left| {2x - 5} \right| = 2x - 5\) khi \(2x - 5 \ge 0 \) hay \( x \ge 2,5\)

Khi đó, phương trình đã cho trở thành: \(2x - 5 = 4 \Leftrightarrow 2x = 9 \Leftrightarrow x = 4,5\)

Giá trị \(x = 4,5\) thỏa mãn điều kiện \(x ≥ 2,5.\)

+) Trường hợp 2 :

\(\left| {2x - 5} \right| = 5 - 2x\) khi \(2x - 5 < 0 \) hay \( x < 2,5\)

Khi đó, phương trình đã cho trở thành: \(5 - 2x = 4 \Leftrightarrow  - 2x =  - 1 \Leftrightarrow x = 0,5\)

Giá trị \(x = 0,5\) thỏa mãn điều kiện \(x < 2,5.\)

 Vậy tập nghiệm của phương trình là: \(S = \{0,5; 4,5\}.\)


LG d

\(\left| {3 - 7x} \right| = 2\)

Phương pháp giải:

Bước 1: Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối.

Bước 2: Giải các phương trình không có dấu giá trị tuyệt đối.

Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét.

Bước 4: Kết luận nghiệm.

Lời giải chi tiết:

+) Trường hợp 1 :

\(\left| {3 - 7x} \right| = 3 - 7x\) khi \(3 - 7x \ge 0 \) hay \( \displaystyle x \le {3 \over 7}\)

Khi đó, phương trình đã cho trở thành: \(\displaystyle 3 - 7x = 2 \Leftrightarrow  - 7x =  - 1 \Leftrightarrow x = {1 \over 7}\)

Giá trị \(\displaystyle x = {1 \over 7}\) thỏa mãn điều kiện \(\displaystyle x \le {3 \over 7}.\)

+) Trường hợp 2 :

\(\displaystyle\left| {3 - 7x} \right| = 7x - 3\) khi \(3 - 7x < 0 \) hay \( \displaystyle x > {3 \over 7}\)

Khi đó, phương trình đã cho trở thành: 

\(7x - 3 = 2 \Leftrightarrow 7x = 5 \Leftrightarrow \displaystyle  x = {5 \over 7}\)

Giá trị \(\displaystyle x = {5 \over 7}\) thỏa mãn điều kiện \(\displaystyle x > {3 \over 7}.\)

 Vậy tập nghiệm của phương trình là:  \(\displaystyle S = \left\{ {{1 \over 7};{5 \over 7}} \right\}\)